Vở bài tập Toán lớp 3 trang 20 Em làm được những gì? Chân trời sáng tạo
Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 20, 21: Em làm được những gì? Chân trời sáng tạo gồm lời giải chi tiết do VnDoc biên soạn để các em học sinh tham khảo lời giải và ôn tập lại kiến thức đã học nhằm giúp các em học tốt môn Toán lớp 3. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo cho các phụ huynh và giáo viên trong quá trình dạy học. Mời các bạn cùng luyện Giải Vở bài tập toán 3 Chân trời sáng tạo.
Giải VBT Toán lớp 3: Em làm được những gì trang 20 Chân trời sáng tạo
- Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 20 Bài 1
- Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 20 Bài 2
- Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 20 Bài 3
- Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 20 Bài 4
- Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 20 Bài 5
- Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 21 Bài 6
- Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 21 Bài 7
- Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 21 Bài 8
- Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 21 Vui học
- Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 21 Thử thách
Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 20 Bài 1
Đúng ghi đ , sai ghi s.
a) Số 467 gồm 4 trăm, 6 chục, 7 đơn vị.
b) 599 là số liền trước của số 600.
c) 835, 583, 358, 385 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Đáp án:
a) Số 467 gồm 4 trăm, 6 chục, 7 đơn vị. đ
b) 599 là số liền trước của số 600. đ
c) 835, 583, 358, 385 là các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. s
Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 20 Bài 2
Tính nhẩm.
a) 7 + 9 = ….. 12 – 5 = ….. 18 – 9 = …. | b) 20 + 38 = ….. 54 – 20 = ….. 49 – 40 = ….. | c) 900 – 500 + 200 = … 520 + 70 – 90 = … 280 – 60 – 220 = … |
Đáp án:
a) 7 + 9 = 16 12 – 5 = 7 18 – 9 = 9 | b) 20 + 38 = 58 54 – 20 = 34 49 – 40 = 9 | c) 900 – 500 + 200 = 600 520 + 70 – 90 = 500 280 – 60 – 220 = 0 |
Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 20 Bài 3
Đặt tính rồi tính
a) 185 + 362 ..................................... ..................................... ..................................... | b) 917 - 530 ..................................... ..................................... ..................................... | c) 29 + 305 ..................................... ..................................... ..................................... |
Đáp án:
a) | b) | c) |
Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 20 Bài 4
Số?
a) ..... - 51 = 43 | b) 207 - ..... = 84 | c) 559 + ..... = 760 |
Đáp án:
a) 94 - 51 = 43 | b) 207 - 123 = 84 | c) 559 + 201 = 760 |
Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 20 Bài 5
Giải các bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt Bài giải ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... | Tóm tắt Bài giải ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... |
Đáp án:
Bài giải Có tất cả số con gà và vịt là: 61 + 97 = 158 (con) Đáp số: 158 con | Bài giải: Số con vịt nhiều hơn con gà số con là: 97 - 61 = 36 (con) Đáp số: 36 con |
Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 21 Bài 6
>, <, = ?
6 × 5 5 × 4 | ... ... | 5 × 6 5 × 7 | 20 : 2 1 × 2 | ... ... | 20 : 5 1 × 5 |
Đáp án:
6 × 5 30 | = | 5 × 6 30 | 20 : 2 10 | > | 20 : 5 4 | |
5 × 4 20 | < | 5 × 7 35 | 1 × 2 2 | < | 1 × 5 5 |
Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 21 Bài 7
Quan sát hình vẽ, viết một phép nhân và một phép chia
.................................................................. .................................................................. |
Đáp án:
+ Mỗi ô có 2 chấm tròn. 10 ô như thế có số chấm tròn là:
2 × 10 = 20
+ Có 20 chấm tròn được chia vào các ô, mỗi ô 2 chấm tròn.
Chia được số ô là:
20 : 2 = 10
2 × 10 = 20 20 : 2 = 10 |
Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 21 Bài 8
Số?
Ước lượng: Có khoảng ... con gà. | Đếm: Có ... con gà |
Đáp án:
* Ước lượng:
Mỗi khoanh tròn có khoảng 9 con gà
Có 5 khoanh tròn như thế.
Như vậy có khoảng 9 × 5 = 45 con gà
* Đếm: Có 47 con gà.
Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 21 Vui học
Số?
Mỗi xe chở 2 chú vịt. Để chở cùng lúc hết các chú vịt ở hình trên, cần ... chiếc xe.
Đáp án:
Có tất cả 12 chú vịt
Để chở cùng lúc hết các chú vịt ở hình bên cần:
12 : 2 = 6 (chiếc xe)
Đáp số: 6 chiếc xe
Kết luận: Để chở cùng lúc hết các chú vịt ở hình trên, cần 6 chiếc xe.
Vở bài tập toán 3 tập 1 trang 21 Thử thách
Có ....... cách để đi từ nhà An đến nhà Bà.
Đáp án:
Có 6 cách để đi từ nhà An đến nhà Bà.
Cách 1: Đi đường số 1 qua đường A
Cách 2: Đi đường số 1 qua đường B
Cách 3: Đi đường số 1 qua đường C
Cách 4: Đi đường số 2 qua đường A
Cách 5: Đi đường số 2 qua đường B
Cách 6: Đi đường số 2 qua đường C
....................
Trên đây là lời giải VBT Toán 3: Em làm được những gì? Chân trời sáng tạo trang 20, 21. Bộ Chân trời sáng tạo gồm 2 tập. Trong mỗi tập sách, các nội dung được giới thiệu theo trình tự sách giáo khoa Toán Tiểu học với hệ thống kiến thức và bài tập đa dạng, phong phú. Trong mỗi phần, các bài tập tự luận và trắc nghiệm được giới thiệu đan xen và đặc biệt có một số đề kiểm tra dùng để tham khảo, giúp các em học sinh ôn luyện toàn bộ kiến thức cơ bản. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm:
>> Bài tiếp theo: Giải VBT Toán 3: Mi-li-mét