Ý nghĩa tên Bảo

Bảo là một cái tên hay được nhiều người chọn làm tên cũng như tên đệm. Vậy tên là Bảo có ý nghĩa gì? Hãy cùng VnDoc khám phá ý nghĩa tên Bảo trong bài viết sau đây nhé.

Ý nghĩa tên Bảo

Chữ Bảo thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Tên "Bảo" thường để chỉ những người có cuộc sống ấm êm luôn được mọi người yêu thương, quý trọng.

+ Bảo có ý nghĩa là TRÂN QUÝ. Thái độ trân trọng, lịch sự, quý mến. Sự yêu thương lẫn nhau. Là những điều quý, có giá trị, đáng được tôn trọng.

+ Bảo có ý nghĩa là GIỮ GÌN. Giữ cho nguyên vẹn, không làm mất mác, hư hỏng. Giữ gìn cẩn thận những thứ có giá trị. Là sự thận trọng trong lời nói, cử chỉ và hành động. Ý chỉ sự cẩn thận, tỉ mỉ, làm việc nghiêm túc và có kế hoạch.

+ Bảo có ý nghĩa là TRÁCH NHIỆM. Thái độ nghiêm túc, hoàn thành tốt phần việc được giao. Có nguyên tắc và mục tiêu hành động cụ thể, rõ ràng.

Ý nghĩa tên Bảo với 3 giá trị đúc kết và trình bày thành tác phẩm nghệ thuật như sau :

Chúc mừng Bảo đã hiểu ý nghĩa Tên, hẳn là bạn rất vui và tự hào về bản thân. Để chia sẻ niềm vui đó đến với mọi người, Bảo hãy chia sẻ ý nghĩa của tên Bảo này nhé.

Tên Bảo thích hợp cho cả nam và nữ. Ba mẹ chọn đặt tên Bảo cho con với kỳ vọng con sống có trách nhiệm, chan hòa, yêu thương, được mọi người yêu mến. Đây là những gợi ý tốt đẹp để người tên Bảo chọn làm mục tiêu phấn đấu và hoàn thiện bản thân.

Mỗi ý nghĩa đều ẩn chứa triết lý sâu sắc mang lại những bài học về đạo đức và tôn vinh giá trị cao đẹp của con người. Đến đây bạn đã hiểu được một phần ý nghĩa tên mình. Nhiều giá trị đang chờ để bạn khám phá ý nghĩa của toàn bộ Tên bạn trong kho tàng kiến thức về những ý nghĩa của cái tên.

Ý nghĩa tên Bảo

Tên Bảo thường được ghép để trở thành cái Tên có nhiều triết lý sâu sắc.

Những tên Bảo hay nhất 2024

- Những tên Bảo thường đặt: An Bảo, Đình Bảo, Ngọc Bảo, Thành Bảo, Thanh Bảo, Diệp Bảo, Chí Bảo, Gia Bảo, Kim Bảo, Long Bảo, Quốc Bảo, Thái Bảo, Thiệu Bảo, Tiểu Bảo, Vĩnh Bảo, Chấn Bảo, Đại Bảo, Điền Bảo, Hiệp Bảo, Hoài Bảo, Hoàng Bảo, Huệ Bảo, Hưng Bảo, Hữu Bảo, Huy Bảo, Kha Bảo, Lâm Bảo, Minh Bảo, Nam Bảo, Nguyên Bảo, Nhật Bảo, Phi Bảo, Phú Bảo, Phúc Bảo,…

- Những tên lấy chữ Bảo làm tên đệm: Bảo Anh, Bảo An, Bảo Thanh, Bảo Phúc, Bảo Phước, Bảo Trọng, Bảo Minh, Bảo Ngọc, Bảo Lam, Bảo Lâm, Bảo Đại, Bảo Đức,…

Từ ý nghĩa tên Bảo thì sau đây là 1 trong 3 triết lý Tâm - Đức - Tài từ những “Tên ghép” có tên Bảo:

- Gia Bảo: Gia là gia đình, nồng ấm., Bảo là thương yêu, giúp đỡ người khác. Gia Bảo là thương yêu ấm nông, người có trái tim ấm áp, sống chân thành, yêu thương

- Chí Bảo: Chí là bẩm tính trời cho, Bảo là cái ấn của vua. Chí Bảo là tài năng thiên bẩm, ý chỉ người có quyền hành, tài năng, có thể hiểu biết nhiều chuyện

- Chấn Bảo: Theo nghĩa Hán - Việt, chữ "Chấn" nghĩa là hưng khởi, phấn khởi, chữ "Bảo" theo nghĩa Hán - Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. "Chấn Bảo" dùng để chỉ nnhững người có cuộc sống ấm êm luôn được mọi người yêu thương, quý trọng.

- Đức Bảo: Phẩm chất tốt đẹp: Đức là phẩm chất tốt đẹp. Bảo là vật trân quý. Đức Bảo là phẩm chất tốt đẹp và cao quý

- Đại Bảo: "Đại" trong tiếng Hán việt diễn tả sự to lớn, bách đại, đại gia, có thể làm chỗ dựa vững chắc cho mọi người, "Đại" còn thể hiện tinh thần quảng đại, sự rộng rãi, quang minh chính đại. Chữ "Bảo" theo nghĩa Hán - Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Đặt tên này cho con thể hiện sự uy nghiêm, quyền quý, cao sang, luôn mạnh mẽ, vững chắc.

- Đăng Bảo: "Đăng Bảo" là tên đẹp thường được đặt cho các bé trai. "Đăng" có nghĩa là ngọn đèn kết hợp cùng "Bảo" thường gắn liền với những vật quý như châu báu, quốc bảo. Bố mẹ chọn tên này cho con mong muốn lớn lên con sẽ tỏa sáng, giỏi giang, thành đạt. Con như ngọn đèn quý, là bảo vật mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn.

- Điền Bảo: "Điền" ngoài ý chỉ ruộng lúa, nó còn có nghĩa liên tưởng là chỉ tính cách ngay thẳng thật thà, chân chất, phúc hậu ...của con người. Chữ "Bảo" theo nghĩa Hán - Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Vì vậy, tên "Điền Bảo" thường được đặt cho con như hàm ý con chính là bảo vật mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn. Bên cạnh, tên "Điền Bảo" là một cái tên hay đặt cho các bé trai với ý nghĩa mong con luôn làm việc thiện và có được nhiều phúc lộc, may mắn.

- Như Bảo: Như là mềm yếu, Bảo là quý giá, trái tim. Như Bảo là trái tim bao dung, yêu thương chân thành, sẵn sàng tha thứ

- Xuân Bảo: Xuân là sức sống, tươi trẻ. Bảo là chim nhạn. Xuân Bảo là sức sống tràn đầy, tinh thần phấn khởi, tràn đầy năng lượng, sống tự do tự tại

- Quốc Bảo: Quốc là vùng đất, Bảo là vật trân quý. Quốc Bảo là tâm hồn cao quý.

Đặt tên đệm hay với chữ Bảo

Ý nghĩa tên Bảo thường phổ biến làm tên đệm hơn:

- Bảo An: Bảo vật trân quý: Bảo là cái ấn của vua, trân quý. An là yên ổn. Bảo An là vật phẩm trân quý và có cuộc sống bình yên thư thái

- Bảo Anh: Bảo là loài chim, Anh là đẹp, ánh ngọc. Bảo Anh là loài chim xinh đẹp, ý chỉ sự tự do, cuộc sống thoải mái

- Bảo Châu: Bảo là vật trân quý, Châu là ngọc trai, trân quý. Bảo Châu là viên ngọc quý giá, người mang vẻ đẹp trong sáng, tinh khiết

- Bảo Duy: Bảo là giữ gìn. Duy là phép tắc. Bảo Duy là giữ gìn phép tắc => sống đạo đức, coi trọng lễ nghĩa

- Bảo Giang: Bảo là vật trân quý. Giang là dòng sông. Bảo Giang là dòng sông ngọc ngà. Người có vẻ dịu dàng, cuộc sống êm đềm, tấm lòng bao dung

- Bảo Hà: Giống Bảo Giang

- Bảo Hân: Bảo là vật trang sức. Hân là rạng đông. Bảo Hân là vẻ đẹp tỏa sáng => ý chỉ vẻ đẹp lôi cuốn, hấp dẫn, người có tâm hồn trong sáng

- Bảo Hoàng: Bảo là trân quý. Hoàng là chiếu sáng, rực rỡ. Bảo Hoàng là chiếu sáng rực rỡ

- Bảo Huệ: Bảo là trân quý. Huệ là ban ơn. Bảo Huệ là tấm lòng trân quý => người hiền hòa, biết giúp đỡ mọi người

- Bảo Huy: Bảo là vật trân quý. Huy là ánh sáng. Bảo Huy là ánh sáng trân quý => người là ánh sáng, đem lại những điều tốt đẹp, bình an.

- Bảo Huỳnh: Bảo là vật dùng để trang sức. Huỳnh là màu vàng. Bảo Huỳnh là vẻ đẹp cao quý => ý chỉ người có tâm hồn cao quý, vẻ đẹp trong sáng

- Bảo Kiệt: Bảo là ấn tín của vua. Kiệt là tài năng xuất chúng. Bảo Kiệt là một nhân tố quan trọng và đáng giá bậc nhất trong vai trò của mình, ví như ấn tín quý báu của vua

- Bảo Lan: Bảo là vật trân quý. Lan là hoa lan. Bảo Lan là loài hoa quý giá, người là bông hoa đẹp, quý giá.

- Bảo Lâm: Bảo là nhận lấy trách nhiệm. Lâm là rừng. Bảo Lâm là trách nhiệm lớn lao, người coi trọng trách nhiệm, làm việc nghiêm túc.

- Bảo Long: Bảo là bờ lũy trong làng đắp đề phòng kẻ xấu, Long là con rồng. Bảo Long là nam nhân hào hiệp

- Bảo Ngọc: Bảo là cái ấn của vua, vật trân quý, Ngọc là đẹp. Bảo Ngọc là ấn ngọc của vua, một vật trân quý và đẹp, nên gọi là ngọc diện cao quí.

- Bảo Nhân: Bảo là trách nhiệm, quý giá. Nhân là người, bao dung. Bảo Nhân là trái tim nhân hậu

- Bảo Nhi: Bảo là trân quý, Nhi là trẻ con. Bảo Nhi là trái tim cao quý

- Bảo Phương: Bảo là giữ gìn. Phương là đạo đức. Bảo Phương là gìn giữ đạo đức, người chính nghĩa, luôn gìn giữ đạo đức.

- Bảo Trân: Bảo là vật trang sức. Trân là vật báu. Bảo Trân là viên ngọc quý giá, người là viên ngọc đẹp, trong sáng.

- Bảo Trâm: Bảo là vật trân quý, Trâm là vật trang sức cài đầu. Bảo Trâm là trang sức quý giá. Người có trái tim trân quý

- Bảo Uyên: Bảo là loài chim nhiều màu, Uyên là loài chim phượng. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang, người khôn nói tiếng dịu dàng dể nghe. Bảo Uyên là loài chim quý thì lời nói phải hay, thể hiện được nét nhân văn và trí tuệ

- Bảo Yến: Bảo là đồ trang sức. Yến là rực rỡ. Bảo Yến là vẻ đẹp rực rỡ, người đẹp rực rỡ, sang trọng.

Đánh giá bài viết
19 75.383
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • ꧁༺༒ ╰(*°▽°*)╯Nguyễn Gia Nhi ¯\_(ツ)_/¯༒༻꧂
    ꧁༺༒ ╰(*°▽°*)╯Nguyễn Gia Nhi ¯\_(ツ)_/¯༒༻꧂ Hay quá, NYC tên cũng hay
    Thích Phản hồi 05/08/20

    Ý nghĩa tên

    Xem thêm