Al + 6H+ + 3NO3- → Al3+ + 3NO2 + 3H2O
Hóa 10 Phản ứng oxi hóa khử
Al + 6H+ + 3NO3- → Al3+ + 3NO2 + 3H2O là phản ứng oxi hóa khử. Ở nội dung tài liệu dưới đây giúp bạn học xác định chất oxi hóa, chất khử, viết quá trình oxi hóa, quá trình khử trong phản ứng một cách chính xác. Cũng như vận dụng trả lời các câu hỏi liên quan.
Xác định chất oxi hóa, chất khử, viết quá trình oxi hóa, quá trình khử trong phản ứng sau
Al + 6H+ + 3NO3–→ Al3+ + 3NO2 + 3H2O
Hướng dẫn trả lời
Chất khử: Al
Chất oxi hóa: NO3–
Quá trình oxi hóa: Al0 → Al+3 + 3e
Quá trình khử: N+5 + 1e → N+4
Phản ứng oxi hóa – khử
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử.
Chất khử (hay chất bị oxi hóa) là chất nhường electron hay chất có số oxi hóa tăng lên sau phản ứng.
Chất oxi hóa (hay chất bị khử) là chất nhận electron hay chất có số oxi hóa giảm xuống sau phản ứng.
Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.
Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.
Trong phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Câu hỏi vận dụng liên quan
Trong những phản ứng hoá học xảy ra theo các phương trình dưới đây, những phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử?
(1) PCl3 + Cl2 → PCl5
(2) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
(3) CO2 + 2LiOH → Li2CO3 + H2O
(4) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chọn phương án đúng.
A. (3).
B. (4).
C. (1) và (2).
D. (1), (2) và (3).
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Phản ứng (1) và (2) là phản ứng oxi hóa – khử do có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố trong phản ứng.
1)
\(P^{+3} Cl_{3} + Cl^{0}_{2} → P^{+5} Cl^{-1} _{5}\)
Chất khử là: PCl3; chất oxi hóa là: Cl2.
Quá trình oxi hóa: P+3 → P+5 + 2e
Quá trình khử: Cl02 + 2e → 2Cl−1
2) \(Cu^{0} +2Ag^{+1} NO_{3} → Cu^{+2} (NO_{3} )_{2} + 2Ag^{0}\)
Chất khử là: Cu; chất oxi hóa là: AgNO3.
Quá trình oxi hóa: Cu0→Cu+2 + 2e
Quá trình khử: Ag+1 + 1e → Ag0
Câu 2. Xét phản ứng sản xuất Cl2 trong công nghiệp:
NaCl + H2O \(\overset{dpdd, cmn}{\rightarrow}\) NaOH + Cl2 + H2
a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa. Chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử.
b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) \(NaCl^{-1} + H^{+1} _{2} O \overset{dpnc, cmn}{\rightarrow} NaOH + Cl^{0}_{2} + H^{0}_{2}\)
NaCl là chất khử, H2O là chất oxi hóa.
Quá trình oxi hóa: 2Cl−1 → Cl02 + 2e
Quá trình khử: 2H+1 + 2e → H02
b)
1 × 1 × | 2Cl−1 → Cl02 + 2e 2H+1 + 2e → H02 |
Xác định được hệ số của NaCl và NaOH đều là 2, hệ số của Cl2 và H2 đều là 1, sau đó cân bằng nguyên tố H tìm được hệ số của H2O là 2:
2NaCl + 2H2O \(\overset{dpdd,mnx}{\rightarrow}\)2NaOH + Cl + H2
Chi tiết nội dung câu hỏi ôn tập Hóa 10 tại: Chuyên đề Bài tập Hóa 10 Phản ứng oxi hóa - khử Có đáp án