Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập ôn hè môn Toán, Tiếng Việt lớp 3

Bài tập ôn hè môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 tổng hợp một số đề ôn tập môn Toán và Tiếng Việt trong hè dành cho học sinh khá giỏi lớp 3. Các bài tập hè lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt này giúp các em học sinh tư luyện tập và kiểm tra kiến thức đã học. Các thầy cô có thể tham khảo để bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 3.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bài tập ôn hè môn Toán, Tiếng Việt lớp 3

1. Bài tập ôn hè môn Toán

Toán: Ôn đọc, viết số

Bài 1:

a/ Viết số bé nhất có tổng các chữ số là 20.

b/ Viết số lớn nhất có tổng các chữ số là 31, biết rằng số đó có bốn chữ số.

Bài 2: Tìm một số có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị.

Bài 3: Người ta viết dãy tất cả các số liên tiếp từ 1 đến 100. Hỏi:

a/ Dãy đó có tất cả bao nhiêu chữ số 1?

b/ Dãy đó có tất cả bao nhiêu chữ số 0 ?

Bài 4: Cho một số có hai chữ số. Nếu viết thêm hai chữ số nữa vào bên phảI số đó thì được một số mới lớn hơn số đã cho 1968 đơn vị. Hãy tìm số đã cho và hai chữ số mới được viết thêm.

Bài 5: Tìm một số biết rằng khi viết thêm 3 vào cuối số đó thì số đó tăng thêm 435 đơn vị.

Bài 6: Tìm số có ba chữ số biết rằng:

a/ Nếu viết thêm vào trước số đó 16 thì tổng hai số là 17172.

b/ Nếu viết thêm vào trước và sau số đó 16 thì số sau hơn số trước là 18171.

Bài 7: Tìm số có hai chữ số biết rằng số đó lớn gấp 8 lần tổng các chữ số của nó.

Bài 8: Tìm một số có bốn chữ số khác nhau, biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa hàng nghìn và hàng trăm thì được số mới gấp 9 lần số phảI tìm.

Bài 9: Hai số có tổng là 2184 và thương là 3. Hãy tìm hai số đó.

Bài 10: Tổng của ba số là 2135. Tìm ba số đó biết rằng số thứ nhất gấp đôi số thứ hai nhưng lại bằng một nửa số thứ ba.

Bài 11: Đặt tính rồi tính:

a) 7235 + 1968 b) 9090 - 5775

c) 2307 x 3 d) 6940 : 4

Bài 12:

a. Tìm y biết: y x 8 = 6480

b. Tính giá trị biểu thức: 6 x (3875 – 2496)

Bài 13: Một thư viện có 690 cuốn truyện tranh, sau đó mua thêm được bằng 1/6 số truyện tranh đã có. Hỏi thư viện có tất cả bao nhiêu cuốn truyện tranh?

Bài 14: Một cửa hàng có 9 bao gạo, trong đó có 8 bao nguyên và 1 bao chỉ còn 35 kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu kg gạo, biết mỗi bao nguyên có 135kg.

Bài 15: Bạn Đào mua 3 quả trứng, dùng hết 1 tờ 2000 đồng, 3 tờ 1000 đồng và 2 tờ 500 đồng. Hỏi bạn Huệ mua 5 quả trứng cùng loại và dùng 3 loại giấy bạc 500 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng thì mỗi loại cần mấy tờ?

Đáp án

Bài 12

a. y x 8 = 6480

y = 6480 : 8

y = 810

b. 6 x (3875 – 2496) = 6 x 1379 = 8274

Bài 13.

Số truyện tranh thư viện mua thêm là

690 : 6 = 115 (cuốn)

Thư viện có tất cả số truyện tranh là

690 + 115 = 805 (cuốn)

Đáp số: 805 cuốn

Bài 14:

8 bao gạo nguyên nặng số kg là

8 x 135 = 1080 (kg)

Cửa hàng có tất cả số kg gạo là

1080 + 35 = 1115 (kg)

Đáp số: 1115 kg

Bài 15

Bạn Đào mua 3 quả trứng hết số tiền là

2000 x 1 + 1000 x 3 + 2 x 500 = 6000 (đồng)

Giá tiền 1 quả trứng là

6000 : 3 = 2000 ( đồng)

Bạn Huệ mua 5 quả trứng thì hết số tiền là

2000 x 5 = 10000 (đồng)

Ta có

10 000 = 5000 + 2000 + 6 x 500 = 5000 + 2 x 2000 + 2 x 500

Vậy Huệ có thể dùng 1 tờ 5000, 1 tờ 2000, 6 tờ 500

Hoặc dùng 1 tờ 5000, 2 tờ 2000, 2 tờ 500

2. Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt

Tiếng việt: Ôn từ ngữ về quê hương – So sánh

Bài 1: Tìm từ ngữ gọi tên vật, cảnh vật, cây cối, núi sông, hiện tượng thiên nhiên điền vào các chỗ trống dưới đây cho hợp nghĩa:

……mênh mông

…….hùng vĩ

…….mát rượi

…..phẳng lặng

……rực rỡ

…….cổ kính

…….xanh mượt

…...chói chang

Bài 2: Tìm những câu ca dao, những lời thơ nói về tình cảm quê hương.

Bài 3: Tìm một số từ ngữ thường dùng để diễn tả tình cảm của em đối với quê hương. Đặt 2 câu với 2 từ vừa tìm được.

Bài 4: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh với nhau trong các câu văn sau:

a/ Suối chảy rì rầm như ai đang trò chuyện.

b/ Chiếc cần cẩu cắp những lô hàng như chàng lực sĩ nhấc những quả tạ.

c/ Chim hót ríu rít như dàn nhạc giao hưởng đang hòa tấu.

d/ Gió thổi nhẹ nhàng như mơn man mái tóc.

Bài 5: Điền từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp:

a/ Từ xa, tiếng thác dội về nghe như……

b/ Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như…..

c/ Tiếng sóng biển rì rầm như………

Bài 6: Đã lâu em chưa có dịp về thăm quê. Em hãy viết một bức thư cho ông bà em ở quê.

Bài 7: Hãy ghi lại bộ phận trả lời câu hỏi “Làm gì?” trong câu dưới đây:

Trời sắp mưa, cha nhắc tôi đem theo áo mưa

……………………………………………………………………………

Bài 8: Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống

a) Khi vươn lên khỏi mặt đất tối, ẩm, mầm cây reo lên khe khẽ ฻ “Bầu trời đẹp đẽ quá!”

b) Cây xanh muốn phát triển cần có đủ các điều kiện như ฻ đất, nước, không khí, ánh sáng.

Đáp án

Bài 7: “nhắc tôi đem theo áo mưa”

Bài 8:

a) Khi vươn lên khỏi mặt đất tối, ẩm, mầm cây reo lên khe khẽ: “Bầu trời đẹp đẽ quá!”

b) Cây xanh muốn phát triển cần có đủ các điều kiện như: đất, nước, không khí, ánh sáng.

.......................................................

Bộ đề ôn tập hè môn Toán lớp 3 lên 4

Bộ đề ôn tập hè môn Tiếng Việt lớp 3 lên 4

Bộ đề ôn tập hè môn Tiếng Anh lớp 3 lên 4

Ngoài Bài tập ôn hè môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 trên. Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bé học Toán lớp 3 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất, vừa đào sâu các dạng toán lại giúp các bé tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng như là thi hết học kỳ 1 lớp 3 môn Toán, thi khảo sát chất lượng học kỳ 2 môn Toán lớp 3,.... cũng như học đồng đều các môn Tiếng Việt lớp 3, môn tự nhiên xã hội, đạo đức,...

Chia sẻ, đánh giá bài viết
171
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Việt lớp 3 Chương trình mới

    Xem thêm