Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 3
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á, nội dung tài liệu gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ là nguồn thông tin hay để giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn môn Lịch sử. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo chi tiết tại đây nhé.
- Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì "chiến tranh lạnh"
- Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 8: Nhật Bản
- Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 7: Tây Âu
- Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 6: Nước Mĩ
- Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 5: Các nước Châu Phi và Mĩ La-tinh
- Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á
Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á vừa được VnDoc.com sưu tập và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 40 câu hỏi trắc nghiệm về môn Lịch sử lớp 12 bài 3 về các nước Đông Bắc Á như tình hình chung của khu vực Đông BẮc Á nửa sau thế kỉ XX, nội chiến ở Trung Quốc sau chiến tranh thế giới thứ nhất, sự ra đời của nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa, kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của Trung Quốc, đường lối của Đảng Cộng Sản Trung Quốc, cuộc Đại cách mạng vô sản ở Trung Quốc... Bài tập có đáp án đi kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á
Câu 1. Trong số các nước sau, nước nào không thuộc khu vực Đông Bắc Á
A. Trung Quốc, Nhật Bản.
B. Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, Nhật Bản.
D. Ápganixtan, Nêpan.
Câu 2. Tình hình chung của khu vực Đồng Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là:
A. Các nước Đông Bắc Á tập trung tiến hành cuốc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước.
B. Các nước ở khu vực Đông Bắc Á bắt tay xây dựng và phát triển nền kinh tế và đã đạt được những thành tựu quan trọng, bộ mặt đất nước được đổi mới.
C. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều nằm trong tình trạng kinh tế thấp kém, chính trị bất ổn định.
D. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều lựa chọn con đường đi lên Chủ nghĩa xã hội và đã đạt được những thành tựu to lớn.
Câu 3. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ I đến năm 1949, ở Trung Quốc đã xảy ra bao nhiêu cuộc nội chiến?
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 4. Điều mà cách mạng Trung Quốc chua thực hiện sau cuộc nội chiến (1946 - 1949)?
A. Thủ tiêu chế độ nửa thực dân nửa phong kiến ở Trung Quốc.
B. Lật đổ nền thống trị của Quốc Dân đảng ở Nam Kinh.
C. Giải phóng toàn bộ Trung Hoa lục địa.
D. Thu hổi chủ quyền trên toàn bộ lãnh thổ Trung Hoa.
Câu 5. Nước Công hoà Nhân dân Trung Hoa được thành lập vào thời gian nào?
A. 1/8/1949
B. 1/9/1948
C. 1/10/1949
D. 10/1/1949
Câu 6. Tình hình Trung Quốc sau kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1953 - 1957) là:
A. Đất nước nằm trong tình trạng bất ổn định về kinh tế, chính trị.
B. Kinh tế tăng nhanh, đời sống nhân dân bước đầu được cải thiện, văn hoá giáo dục có những bước tiến lớn.
C. Kinh tế tăng trưởng mạnh nhưng chính trị bất ổn định vì cuộc đấu tranh giành quyền lực giữa các phe phái trong Đảng.
D. Kinh tế gặp nhiều khó khăn song nhân dân Trúng Quốc vẫn một lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
Câu 7. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 có ý nghĩa như thế nào?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc dã hoàn thành, kì nguyên độc lập tự do, xây dựng chủ nghĩa xã hội đã bắt đầu.
B. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc đã làm cho ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu.
C. Trung Quốc đã hoàn thành cách mạng Xã hội chủ nghĩa, kỉ nguyên xây dựng chủ nghĩa Cộng sản đã bắt đầu.
D. Cách mạng đã lật đổ chế độ phong kiến, mờ đường cho sự phát triển của tư tưởng dân chủ tư sản trên khắp toàn Trung Quốc.
Câu 8. Cuộc nội chiến (1946 - 1949) ở Trung Quốc trải qua mấy giai đoạn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 9. Thực chất của cuộc nội chiến 1946 - 1949 ở Trung Quốc là gì?
A. Là cuộc đấu tranh chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở Trung Quốc.
B. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, nhằm lật đổ nền thống trị phong kiến lâu đời ở Trung Quốc.
C. Là cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường phát triển của dân tộc: CNXH hay CNTB.
D. Là cuộc đấu tranh chống lại nền thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở Trung Quốc.
Câu 10. Điểm nổi bật của ngoại giao Trung Quốc trong những năm 1949 - 1959?
A. Trung Quốc thi hành chính sách ngoại giao trung lập, tích cực.
B. Trung Quốc thi hành chính sách đối ngoại thân Mĩ, đồng thời tích cực ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước thuộc địa.
C. Quan hệ Trung Quốc với hai nước Ấn Độ, Liên Xô hết sức căng thẳng.
D. Trung Quốc thi hành chính sách ngoại giao tích cực, góp phần củng cố hoà bình, thúc đẩy sự phát triển của phong hào cách mạng thế giới.
Câu 11. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa chính thức thiết lập quan hê ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào?
A. 18/1/1951
B. 18/11/1951
C. 11/8/1951
D. 18/1/1950
Câu 12. Tình hình Trung Quốc trong 20 năm (1959 - 1978)?
A. Trung Quốc thực hiện thành công kế hoạch 5 năm lần thứ II, kinh tế phát triển, chính trị ổn định, chính quyền cách mạng được củng cố vững chắC.
B. Kế hoạch 5 năm lần thứ II không hoàn thành, nền kinh tế lâm vào tình trạng tri trệ, kém phát triển, tuy nhiên chính trị căn bản vẫn giữ được ổn định, chính quyền được củng cố.
C. Đây là 20 năm Trung Quốc lâm vào tình trạng mất ổn định về kinh tế, chính trị, xã hội.
D. Kinh tế Trung Quốc đã đạt được sự tăng trưởng ổn định, tuy nhiên nội bộ ban lãnh đạo bị phân hoá, bất đồng, tranh chấp quyền lực diễn ra gay gắt.
Câu 13. Nét nổi bật trong quan hệ đối ngoại giữa Trung Quốc với Liên Xô trong những năm 1959 - 1978?
A. Liên Xô - Trung Quốc hợp tác hữu nghị, đoàn kết chặt chẽ, thống nhất cao trong việc giải quyết những vấn đề chung của thế giới.
B. Liên Xô vẫn giúp đỡ Trung Quốc về vốn, khoa học - kĩ thuật, phát triển kinh tế, tuy nhiên giữa hai nước đã bắt đầu xuất hiện những bất đổng, mâu thuẫn về đường lối xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
C. Mâu thuẫn Liên Xô - Trung Quốc ngày càng sâu sắc. Các cuộc xung đột quân sự đã diễn ra ở vùng biên giới hai nước.
D. Trung Quốc tìm mọi cách để khôi phục lại mối quan hệ hợp tác hữu nghị với Liên Xô.
Câu 14. Nét nổi bật trong quan hệ ngoại giao Trung Quốc - Mĩ trong những năm 70 của thế kỷ XX là:
A. Trung Quốc bất đồng sâu sắc với Mĩ về vấn đề thu hồi chủ quyền của Trung Quốc trên các đảo.
B. Trung Quốc kịch liệt phản dối Mĩ lập khối SEATO, tiến hành chiến tranh ở Đông Dương.
C. Quan hệ Mĩ - Trung Quốc dần trở nên hoà dịu, các chính khách cao cấp Trung Quốc tiến hành các cuộc viếng thăm nước Mĩ và ngược lại.
D. Trung Quốc - Mĩ đang tiến hành cuộc chạy đua tranh giành phạm vi ảnh hưởng ồ khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 15. Hiểu như thế nào về "Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc"?
A. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lí chung mà chù nghĩa Mác - Lênin đã đề ra.
B. Mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các đảng phái chính trị.
C. Mô hình chù nghĩa xã hội được xây đựng trên cơ sờ thành lập các công xã nhân dân - đơn vị kinh tế, đồng thời là đơn vị chính trị căn bản.
D. Là mô hình chù nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sờ những nguyên lí chung của chù nghĩa Mác - Lênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc.
Câu 16. Người đề xướng đường lối cải cách - đổi mới đất nước Trung Quốc là ai?
A. Lưu Thiếu Kì
B. Chu Dung Cơ
C. Giang Trạch Dân
D. Đặng Tiểu Bình
Câu 17. Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của Đường lối chung là:
A. Lấy cải cách kinh tế làm trung tâm.
B. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
C. Đổi mới kính tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời.
D. Đổi mới chính trị là nền tảng, là khâu đột phá để đẩy mạnh đổi mới kinh tế.
Câu 18. Điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc trong thời kì đổi mới (1978 - 2000)?
A. Là nền kinh tế nông - công nghiệp phát triển theo hướng tự cấp tự túC.
B. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường tự do.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường xà hội chù nghĩa.
Câu 19. Tinh hình kinh tế Trung Quốc trong những năm 1978 - 1998 là:
A. Nền kinh tế đã phục hồi ngang bằng so với thời kì trước "Cách mạng vãn hoá".
B. Nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng chậm do không giải quyết được vấn đề vốn và đổi mới khoa học công nghệ.
C. Nền kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
D. Kinh tế tuy phát triển mạnh, nhưng đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện.
Câu 20. Trung Quốc chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm:
A. 1964.
B. 1965.
C. 1973.
D. 1959.
Câu 21. Năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với vùng lãnh thổ?
A. Hồng Kông.
B. Đài Loan.
C. Ma Cao.
D. Bành Hổ.
Câu 22. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ II đến trước năm 1975, nhũng quốc gia nào nằm trong tình trạng bị chìa cắt lãnh thổ?
A. Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan.
B. Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan.
C. Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên.
D. Triều Tiên, Campuchia, Thái Lan.
Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc phát triển so với trước?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô .
B. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
D. Vùng giải phóng được mở rộng.
Câu 24. Trước sự lớn mạnh của Cách mạng Trung Quốc, tập đoàn Tưởng Giới Thạch thực hiện âm mưu gì?
A. Phát động cuộc nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng cộng sản và phong trào cách mạng Trung Quốc.
B. Cấu kết với đế quốc Mĩ để tiêu diệt cách mạng Trung Quốc.
C. Đưa 20 vạn quân sang Mĩ để huấn luyện quân sự.
D. Huy động toàn bộ lực lượng Quân đội chính quy tấn công vào vùng giải phóng do Đảng Cộng sản nắm giữ.
Câu 25. Từ năm 1950, Trung Quốc tiến hành những cải cách quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hoá nhằm mục đích:
A. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.
B. Thực hiện cuộc “đại nhảy vọt” đưa Trung Quốc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng đất nước đi lên con đường Xã hội chủ nghĩa.
D. Phát triển kinh tế, ổn định chính trị, xây dựng nền văn hoá mới.
Câu 26. Đại hội lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Trung Quốc họp vào thời gian nào?
A. Tháng 12-1978.
B. Tháng 10 - 1987.
C. Đầu năm 1980.
D. Tháng 12-1989.
Câu 27. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tập đoàn Tưởng Giới Thạch âm mưu phát động cuộc nội chiến với Đảng Cộng sản Trung Quốc nhằm mục đích:
A. Tiêu diệt Đảng Cộng sản Trung Quốc.
B. Tiêu diệt phong trào cách mạng Trung Quốc.
C. Xoá bỏ ảnh hưởng của Liên Xô ở Trung Quốc.
D. A và B đều đúng.
Câu 28. Cuộc nội chiến lần thứ tư (1946 - 1949) ở Trung Quốc nổ ra là do:
A. Đảng Cộng sản phát động.
B. Tập đoàn phản động Tướng Giới Thạch phát động, có sự giúp đỡ của đế quốc Mĩ.
C. Đế quốc Mĩ giúp đỡ Quốc dân đảng.
D. Quốc dân đảng cấu kết với bọn phản động quốc tế.
Câu 29. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc mang tính chất:
A. Một cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo
B. Một cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Một cuộc nội chiến.
Câu 30. Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là:
A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
B. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên đất Trung Hoa.
C. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.
D. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội
Câu 31. Trung Quốc bước vào thời kì xây dựng Chủ nghĩa xã hội trên cơ sở tình hình đất nước như thế nào?
A. Quan hệ sản xuất Tư bản chủ nghĩa tương đối phát triển.
B. Quan hệ sản xuất Tư bản chủ nghĩa kém phát triển.
C. Có một nền nông nghiệp phát triển.
D. Có một nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 32. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của Trung Quốc tiến hành trong khoảng thời gian nào?
A. 1949 - 1953
B. 1953 - 1957
C. 1957- 1961
D. 1961 - 1965
Câu 33. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của nhân dân Trung Quốc hoàn thành nhờ vào yếu tố nào?
A. Sự nỗ lực của nhân dân Trung Quốc.
B. Sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa.
C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
D. Sự lao động quên mình của nhân dân Trung Quốc và sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô.
Câu 34. Mười năm đầu xây dựng chế độ Xã hội chủ nghĩa (1949 - 1959), Trung Quốc đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Chống Mĩ và các nước Tư bản chủ nghĩa.
C. Thi hành một chính sách đổi ngoại tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.
D. Thi hành một chính sách đối ngoại tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.
Câu 35. Chủ trương nào của Đảng Cộng sản Trung Quốc từ sau 1959 đã gây ra tình trạng khủng hoàng và trì trệ của xã hội Trung Quốc?
A. Xây dựng "Công xã nhân dân".
B. Thực hiện đường lối "Đại nhảy vọt”.
C. Thực hiện cuộc "Đại cách mạng hoá vô sản".
D. Tất cả các vấn đề trên.
Câu 36. Đường lối "Ba ngọn cờ hồng" do ai đề xướng?
A. Mao Trạch Đông
B. Lưu Thiếu Kỳ
C. Lâm Bưu
D. Chu Ân Lai
Câu 37. Thực hiện đường lối "Ba ngọn cờ hồng" Trung Quốc đạt được những gì?
A. Nền kinh tế Trung Quốc có một bước phát triển nhảy vọt.
B. Đời sống nhân dân Trung Quốc được cải thiện.
C. Kinh tế phát triển nhưng đời sống nhân dân Trung Quốc khó khăn.
D. Nền kinh tế hỗn loạn, sản xuất giảm sút, đời sống nhân dân điêu đứng
Câu 38. Cuộc "Đại cách mạng vô sản" ở Trung Quốc diễn ra vào những năm?
A. 1966 - 1969
B. 1966 – 1971
C. 1967 - 1969
D. 1968 - 1976
Câu 39. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
D. Lấy phát triển văn hoá làm trọng tâm.
Câu 40. Từ sau 1978, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với trước?
A. Kiên trì con đường Xã hội chủ nghĩa.
B. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân.
C. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. Thực hiện cải cách mở cửa.
Đáp án Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | D | 21 | C |
2 | B | 22 | C |
3 | C | 23 | B |
4 | D | 24 | A |
5 | C | 25 | C |
6 | B | 26 | A |
7 | A | 27 | D |
8 | A | 28 | B |
9 | C | 29 | C |
10 | D | 30 | C |
11 | D | 31 | D |
12 | C | 32 | B |
13 | C | 33 | D |
14 | C | 34 | C |
15 | D | 35 | B |
16 | D | 36 | A |
17 | A | 37 | D |
18 | D | 38 | D |
19 | C | 39 | B |
20 | A | 40 | B |
----------------------------------------------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Lịch sử lớp 12, Địa lý lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12...
Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé