Bài tập Vật lý 11 Giao thoa sóng cơ Có đáp án
Dạng bài tập giao thoa sóng cơ có đáp án chuẩn
Bạn đang tìm kiếm bài tập Vật lý 11 phần giao thoa sóng cơ kèm lời giải chi tiết để ôn luyện hiệu quả cho các kỳ thi sắp tới? Trong tài liệu dưới đây, chúng tôi tổng hợp những dạng bài tập giao thoa sóng cơ lớp 11 tiêu biểu, được chọn lọc từ đề thi THPT và các sách tham khảo uy tín. Mỗi bài đều đi kèm đáp án rõ ràng, giúp bạn tự luyện tập, đối chiếu kết quả và nắm chắc kiến thức trọng tâm.
Câu 1: Gọi λ là bước sóng, trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước khoảng cách ngắn nhất giữa điểm dao động với biên độ cực đại với điểm dao động cực tiểu trên đoạn AB là
A.
Câu 2: Xét hai nguồn S1, S2 tạo ra giao thoa sóng trên mặt thoáng chất lỏng. Khi tăng tần số dao động của hai nguồn S1 và S2 lên hai lần thì khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp trên S1S2 có biên độ dao động cực đại sẽ
A. tăng lên 2 lần B. không thay đổi C. giảm đi 2 lần D. tăng lên 4 lần
Câu 3: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B dao động điều hòa cùng pha với nhau và theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan truyền, bước sóng do mỗi nguồn trên phát ra bằng 6cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng AB là
A. 12cm B. 6 cm C. 3 cm D. 1,5 cm
Câu 4: Tại hai điểm A và B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp, dao động cùng phương với phương trình lần lượt là uA = 2acosωt và uB = 2acos(ωt + π). Biết vận tốc và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. Trong khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ bằng
A. 0 B.
Câu 5: Ở bề mặt của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau 20cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 5cos40πt (mm) và u2 = 5cos(40πt + π) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Điểm M nằm trên S1S2 cách trung điểm I của S1S2 một đoạn 3cm, sẽ dao động với biên độ bằng
A. 0 B. 5mm C. 10 mm D. 2,5 mm
Câu 6: Tại hai điểm M và N trong cùng một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp cùng phương và cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc truyền sóng không đổi trong quá trình truyền, tần số của sóng 40Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đoạn MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau 1,5 cm. Vận tốc truyền sóng trong môi trường này bằng
A. 1,2 m/s B. 0,6 m/s C. 2,4 m/s D. 13,3 m/s
Câu 7: Trong một thí nghiệm về giao thoa ở mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 13Hz và cùng pha. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 26 cm/s. Xét điểm M trên mặt nước, cách nguồn A, B những khoảng tương ứng là d1 = 19cm d2 = 22cm. Coi biên độ dao động của mỗi sóng đến M đều bằng A. Biên độ dao động tổng hợp tại M bằng
A. A B. 2A C. 1,5A D. 0
Câu 8: Cho phương trình dao động của hai nguồn A và B trên mặt nước đều là u = Acosωt. Biên độ sóng do A và B truyền đi luôn bằng 1mm. Tốc độ truyền sóng là 3m/s. M cách A và B lần lượt là d1 = 2m và d2 = 2,5m. Tần số dao động là 40Hz. Biên độ dao động tổng hợp tại M bằng
A. 1 mm B. 2 mm C. 0,5 mm D. 1,5 mm
Câu 9: Hai nguồn sóng điểm O1, O2 trên mặt chất lỏng dao động điều hòa ngược pha với chu kì
A. 1cm B.
Câu 10: Trong một môi trường vật chất đàn hồi có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 10cm, cùng tần số. Khi đó tại vùng giữa hai nguồn người ta quan sát thấy xuất hiện 10 dãy dao động cực đại và cắt đoạn S1S2 thành 11 đoạn mà hai đoạn gần các nguồn chỉ dài bằng một nữa các đoạn còn lại. Biết tốc độ truyền sóng trong môi trường đó là 50cm/s. Tần số dao động của hai nguồn là:
A. 20Hz B. 25 Hz C. 10Hz D. 12,5 Hz
Câu 11: Trong một thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số f = 50 Hz và cùng pha. Tại một điểm M trên mặt nước cách A khoảng d1 = 28cm và cách B khoảng d2 = 22 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng
A. 0,75 m/s B. 0,6 m/s C. 2,4 m/s D. 1,5 m/s
Câu 12: Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng biên độ, cùng pha với tần số 20Hz. Người ta thấy điểm M dao động cực đại và giữa M với đường trung trực của AB có một đường không dao động. Hiệu khoảng cách từ M đến A, B là 2 cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước bằng:
A. 10 cm/s B. 20 cm/s C. 30 cm/s D. 40 cm/s
Câu 13: Trên đường nối hai nguồn giao thoa kết hợp trên mặt nước, giữa hai đỉnh của hai vân cực đại giao thoa có 3 vân cực đại giao thoa nữa và khoảng cách giữa 2 đỉnh này là 5 cm. Biết tần số dao động của nguồn là 9 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
A. 22,5 cm/s B. 15 cm/s C. 25 cm/s D. 20 cm/s
Câu 14: Trong một thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số f = 20 Hz và cùng pha. Tại một điểm M trên mặt nước cách A khoảng d1 = 12cm và cách B khoảng d2 = 17 cm, sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có 2 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng:
A. 0,2 m/s B. 0,6 m/s C. 0,4 m/s D. 80 cm/s
Câu 15: Trong một thí nghiệm giao thoa trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số f = 30 Hz và cùng pha. Biết A và B cách nhau 8 cm và tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 36 cm/s. Giữa A và B có bao nhiêu đường có biên độ cực đại?
A. 13 B. 11 C. 12 D. 14
Câu 16: Trong một thí nghiệm giao thoa trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số f = 18 Hz và cùng pha. Biết A và B cách nhau 10 cm và tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 46,8 cm/s. Giữa A và B có bao nhiêu đường có biên độ cực tiểu?
A. 8 B. 10 C. 9 D. 7
Câu 17: Hai nguồn kết hợp cùng pha S1 và S2 cách nhau 24 cm dao động với cùng tần số 25 Hz, tạo hai sóng giao thoa với nhau trên mặt nước. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. Số đường cực đại có hình hyperbol trong vùng giao thoa:
A. 6 B. 12 C. 14 D. 7
Câu 18: Thực hiện giao thoa trên mặt thoáng chất lỏng với hai nguồn kết hợp A và B cùng pha, cùng tần số f = 50 Hz, cách nhau 50 cm. M là điểm trên mặt thoáng chất lỏng gần nguồn A hơn, dao động với biên độ cực đại. Giữa M và B có 15 đường cực đại. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 2 m/s. MB – MA có giá trị bằng
A. 8 cm B. 4 cm C. 2 cm D. 6 cm
Câu 19: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5 cm dao động ngược pha. Điểm M trên AB gần trung điểm I của AB nhất, cách I là 0,5 cm luôn dao động cực đại. Số điểm dao động cực đại trên đường elíp thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là
A. 14 B. 26 C. 18 D. 28
Câu 20: Tại hai điểm A, B cách nhau 40 cm trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp dao động ngược pha, cùng biên độ với bước sóng là 2 cm. M là điểm thuộc đường trung trực AB sao cho AMB là tam giác đều. Số điểm cực đại trên MB là:
A. 19 B. 20 C. 21 D. 40
Câu 21: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng pha S1, S2 cách nhau 10,75 cm, phát ra hai sóng có phương trình u1 = 2cos(20t -
A. 18 B. 20 C. 22 D. 16
Câu 22: Trên mặt nước có hai nguồn A và B phát sóng kết hợp cùng pha với tần số f = 20 Hz, tốc độ truyền sóng v = 0,6 m/s. Xét hai điểm M và N trên mặt nước với MA = 22 cm, MB = 29,5 cm và NA = 18,7 cm, NB = 8,2 cm. Số điểm có biên độ dao động tổng hợp cực đại trên đoạn MN là:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 23: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số f = 25 Hz và cùng pha. Biết A và B cách nhau 10 cm và tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng v = 75 cm/s. Gọi C và D là hai điểm trên mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn CD là
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 24: Người ta tạo ra trên mặt nước hai nguồn dao động với phương trình uA = uB = 5cos10πt (cm). Tốc độ truyền sóng là 20cm/s. Phương trình dao động tại M trên mặt nước cách A, B lần lượt 6 cm và 7 cm là
A. uM = 5cos(10πt -
C. uM = -5
Câu 25: Hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 50 mm dao động theo phương trình u = Acos200πt mm trên mặt thoáng của thủy ngân, coi biên độ không đổi. Xét về một phía đường trung trực của S1S2 ta thấy vân bậc k đi qua điểm M có hiệu số MS1 – MS2 = 12 mm và vân bậc k + 3 (cùng loại với vân bậc k) đi qua điểm M’ có M’S1 – M’S2 = 36 mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt thủy ngân bằng
A. 1 m/s B. 0,8 m/s C. 0,6 m/s D. 1,6 m/s
Câu 26: Hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 10 cm dao động theo phương trình u = Acos2πft trên mặt chất lỏng. Khoảng cách hai gợn sóng gần nhau nhất trên đường nối A và B bằng 1,2 cm. Điểm gần nhất dao động cùng pha với nguồn trên đường trung trực của AB cách nguồn A đoạn bằng
A. 3,6 cm B. 5,4 cm C. 4,8 cm D. 7,2 cm
Câu 27: Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 28 cm, phương trình dao động tại A, B là: uA = uB = cos80πt (cm). Khi đó trên mặt chất lỏng, tại điểm M trên đoạn thẳng AB, M cách trung điểm I của AB đoạn 5 cm, ta thấy sóng có biên độ cực tiểu, giữa M và I có 2 gợn sóng. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng
A. 1,6 m/s B. 1,2 m/s C. 3,2 m/s D. 0,8 m/s
Câu 28: Tại mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u1 = u2 = asin(40πt + π) (mm). Hai nguồn đó tác động lên hai điểm A và B cách nhau 18cm. Biết vận tốc truyền sóng là v = 120 cm/s. Gọi C và D là hai điểm trên mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn CD là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 29: Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40πt và uB = 2cos(40πt + π) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là:
A. 20 B. 18 C. 19 D. 21
Câu 30: trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước của hai nguồn kết hợp tại A và B với uA = 3cos(100πt + φA) cm; uB = 4cos(100πt + φB) cm, điểm I nằm trên đường trung trực của AB dao động với biên độ 5 cm. Như vậy:
A.
C.
Câu 31: Cho ba điểm A, B, C trên mặt nước là ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh bằng 9cm. A và B là 2 nguồn phát sóng giống nhau, sóng tạo ra có bước sóng là 0,9cm. Điểm M là điểm gần C nhất trên đường trung trực của AB dao động cùng pha với C. Khoảng cách từ C đến M bằng:
A. 2,7 cm B. 3 cm C. 0 D. 2,4 cm
Câu 32: Tại hai điểm A, B cách nhau 15 cm trên mặt nước có hai nguồn cùng pha, dao động với tần số f = 50Hz, vận tốc truyền sóng là 1m/s. Gọi O là trung điểm của AB. Trên mặt nước dựng đường tròn tâm O, bán kính 5 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn này là:
A. 11 B. 22 C. 18 D. 20
Câu 33: Tại hai điểm A, B cách nhau 15 cm trên mặt nước có hai nguồn cùng pha, dao động với tần số f = 10Hz, vận tốc truyền sóng là 0,2 m/s. Trên mặt nước dựng đường thẳng Ax vuông góc với AB. Gọi I là điểm gần A nhất thuộc Ax mà sóng tại đó có biên độ cực tiểu. Khoảng cách AI bằng:
A. 2,03 cm B. 1,04 cm C. 1,85 cm D. 2,5 cm
Câu 34: Thực hiện giao thoa trên mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp có phương trình là uA = uB = acosωt. Biết bước sóng trên mặt chất lỏng là λ và AB = 7λ. Trên đoạn AB có bao nhiêu cực đại giao thoa dao động cùng pha với hai nguồn?
A. 6 B. 5 C. 7 D. 8
Câu 35: Thực hiện giao thoa với hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acosωt (với t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 50 cm/s. Phần tử chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB dao động cùng pha với nguồn cách nguồn một khoảng gần nhất là 10 cm. Biết tần số của nguồn có giá trị trong khoảng từ 42 Hz đến 48 Hz. Bước sóng λ bằng
A. 1,25 cm B. 2,5 cm C. 2,25 cm D. 4,25 cm
Toàn bộ nội dung đã sẵn sàng! Nhấn Tải về để tải đầy đủ tài liệu.
---------------------------------------------
Hi vọng rằng qua bộ bài tập giao thoa sóng cơ lớp 11 có đáp án chi tiết này, bạn đã nắm vững các kiến thức quan trọng và rèn luyện tốt kỹ năng giải bài. Đừng quên ôn tập thường xuyên và kết hợp nhiều dạng bài để nâng cao tư duy Vật lý. Hãy chia sẻ tài liệu này nếu bạn thấy hữu ích, và tiếp tục theo dõi các nội dung học tập Vật lý 11 khác trên trang của chúng tôi!