Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bản kiểm điểm tập thể chi ủy, chi bộ cuối năm 2024

VnDoc.com mời các bạn tham khảo Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm cho tập thể chi ủy, chi bộ đánh giá tổ chức cơ sở Đảng cuối năm 2024 trong bài viết này. Bản kiểm điểm tập thể chi ủy, chi bộ cuối năm được ban hành theo hướng dẫn 21-HD/BTCTW 2024 về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng tổ chức đảng và đảng viên.

1. Bản kiểm điểm tập thể Chi ủy, Chi bộ là gì?

Bản kiểm điểm tập thể là một công cụ trong tổ chức và quản lý của Đảng Cộng sản Việt Nam. Được áp dụng trong các cấp ủy, bộ, đoàn thể, nó được sử dụng để đánh giá và đánh giá hoạt động của tổ chức, nhóm, hoặc đơn vị cụ thể. Bản kiểm điểm tập thể thường được thực hiện theo một quy trình cụ thể và bao gồm việc đánh giá các khía cạnh khác nhau của hoạt động, như việc thực hiện các nhiệm vụ, đạt được kết quả, sự tổ chức, kỷ luật, tương tác xã hội và sự lãnh đạo.

Chi ủy là một cấp ủy của Đảng Cộng sản Việt Nam, được thành lập tại các đơn vị cơ sở, doanh nghiệp, tổ chức, hoặc địa phương. Chi ủy có trách nhiệm lãnh đạo, quản lý và kiểm soát hoạt động của tổ chức hoặc đơn vị mình. Nhiệm vụ của Chi ủy bao gồm đảm bảo thực hiện chính sách, quyết định của Đảng, duy trì động viên tinh thần đoàn kết, nâng cao chất lượng công việc và nâng cao đạo đức nghề nghiệp của các thành viên trong tổ chức hoặc đơn vị.

Chi bộ là một cấp ủy nhỏ hơn trong cơ cấu tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam. Chi bộ được thành lập tại các cơ sở làm việc như một phòng ban, bộ phận hoặc một nhóm nhỏ các cá nhân có cùng mục tiêu hoặc nhiệm vụ. Chi bộ có trách nhiệm giám sát và lãnh đạo hoạt động của các thành viên trong phạm vi của nó, đồng thời thực hiện các quyết định và chỉ thị của cấp ủy cao hơn. Chi bộ thường là cơ sở của tổ chức Đảng và có vai trò quan trọng trong xây dựng và phát triển Đảng và công tác cải cách.

Báo cáo kiểm điểm chi ủy, chi bộ tập thể là biểu mẫu được sử dụng để báo cáo và kiểm điểm các nội dung của chi ủy, chi bộ về các ưu điểm, khuyết điểm cũng như thành tích cùng những hạn chế và nguyên nhân, đưa ra giải pháp khắc phục những hạn chế.

2. Nội dung của báo cáo kiểm điểm tập thể chi bộ gồm những nội dung gì?

Tùy theo nội dung báo cáo kiểm điểm tập thể của chi bộ nào mà từ đó sẽ có những nội dung khác nhau trong mẫu báo cáo. Song trong bài viết này chúng tôi sẽ viết về chi bộ của trường học thì trong mẫu báo cáo người thực hiện cần đảm bảo những nội dung về:

– Tên báo cáo kiểm điểm chi bộ áp dụng cho năm nào

– Căn cứ kết quả lãnh đạo, chỉ đạo trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị tại chi ủy, Chi ủy Chi bộ trường học sẽ xin kiểm điểm trước toàn bộ chi bộ.

– Ưu điểm, kết quả đạt được có thể kể đến Việc quán triệt, tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, Nghị quyết, Chỉ thị, Quyết định, kết luận của cấp trên;

Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác của tập thể, đồng thời nhắc đến công tác lãnh đạo, chỉ đạo các mặt công tác của trường học trong năm, kết quả thực hiện chỉ tiêu nhiệm vụ được giao, nguyên tắc thực hiện tập trung dân chủ và chế độ làm việc…

– Các hạn chế, khuyết điểm

– Nguyên nhân của hạn chế khuyết điểm

– Các giải pháp khắc phục những hạn chế, khuyết điểm

3. Mẫu bản kiểm điểm tập thể 2024

Mẫu bản kiểm điểm tập thể

Mẫu bản kiểm điểm tập thể

Cách viết Báo cáo kiểm điểm tập thể Chi ủy Chi bộ như sau:

Thông tin cơ bản

Cần ghi rõ tên Đảng bộ, tên tập thể tiến hành kiểm điểm và ngày tháng năm thực hiện báo cáo kiểm điểm của tập thể.

Nội dung báo cáo

I. Ưu điểm, kết quả đạt được

1. Việc chấp hành nguyên tắc tổ chức và hoạt động, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ; thực hiện quy chế làm việc.

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

□ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém

Ví dụ:

Việc chấp hành nguyên tắc tổ chức và hoạt động: Đã tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc tổ chức và hoạt động theo đúng quy định, đặc biệt là nguyên tắc tập trung dân chủ. Các quyết định quan trọng đều được thảo luận dân chủ, đảm bảo ý kiến của các thành viên được lắng nghe và tôn trọng.

Thực hiện quy chế làm việc: Đã thực hiện đầy đủ và nghiêm túc quy chế làm việc. Các quy trình công việc được triển khai theo đúng kế hoạch, đảm bảo tính hiệu quả và kỷ luật trong hoạt động tập thể.

2. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được đề ra trong nghị quyết đại hội, kế hoạch, chương trình công tác năm được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt.

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

□ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém

Ví dụ:

Mục tiêu và chỉ tiêu: Hầu hết các mục tiêu và chỉ tiêu đều được hoàn thành hoặc tiến triển tốt, đáp ứng yêu cầu đề ra. Đã chỉ đạo và phối hợp hiệu quả với các bộ phận liên quan, đảm bảo tính đồng bộ và sự tham gia tích cực của tập thể.

Chương trình công tác: Các chương trình công tác được thực hiện đầy đủ, có kiểm tra và giám sát thường xuyên nhằm duy trì chất lượng và hiệu quả. Những khó khăn phát sinh trong quá trình triển khai đã được xử lý kịp thời, đảm bảo tiến độ và chất lượng của công việc.

3. Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; trách nhiệm nêu gương; trách nhiệm giải trình; công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí và ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" trong nội bộ gắn với việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân.

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

□ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém

Ví dụ:

Công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị: Luôn chú trọng công tác xây dựng và chỉnh đốn Đảng, đặc biệt là củng cố tổ chức và phát triển hệ thống chính trị vững mạnh. Đã triển khai các hoạt động bồi dưỡng, nâng cao nhận thức chính trị cho đảng viên, tăng cường đoàn kết nội bộ và xây dựng tổ chức đảng trong sạch, vững mạnh.

Trách nhiệm nêu gương và trách nhiệm giải trình: Trong quá trình công tác, Chi ủy, chi bộ duy trì trách nhiệm giải trình với tập thể, kịp thời giải đáp các thắc mắc và ý kiến của đảng viên.

Công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí: Tích cực triển khai các biện pháp phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực và lãng phí thông qua tăng cường giáo dục chính trị, nâng cao ý thức trách nhiệm của đảng viên.

Ngăn chặn, đẩy lùi biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống; “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”: Đã tổ chức các buổi học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, nhằm nâng cao nhận thức, ý thức chính trị và lối sống lành mạnh cho đảng viên.

Công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật Đảng: Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động của đảng viên, kịp thời phát hiện và xử lý các vi phạm.

Giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân: Luôn tiếp nhận và xử lý kịp thời các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị và phản ánh của đảng viên cũng như các tổ chức, cá nhân.

4. Trách nhiệm của tập thể lãnh đạo, quản lý trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị.

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

□ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém

Ví dụ:

Thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, tổ chức: Tập thể luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm trong việc lãnh đạo, chỉ đạo các nhiệm vụ chính trị được giao, đảm bảo thực hiện đúng các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Các chương trình, kế hoạch công tác được triển khai cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế và đáp ứng yêu cầu phát triển của địa phương, cơ quan, tổ chức.

II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân

- Hạn chế, khuyết điểm.

Ví dụ:

Công tác chỉ đạo triển khai nhiệm vụ: Một số chương trình và kế hoạch chưa đạt được tiến độ như kỳ vọng, còn chậm trễ trong triển khai.

Công tác kiểm tra, giám sát: Công tác kiểm tra, giám sát vẫn chưa đạt hiệu quả cao trong việc ngăn chặn kịp thời những biểu hiện sai phạm hoặc thiếu sót của đảng viên.

Trách nhiệm nêu gương: Một số đảng viên chưa thực sự phát huy tinh thần nêu gương, còn thiếu chủ động

- Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.

Ví dụ:

Khối lượng công việc lớn, các nhiệm vụ thường xuyên phải triển khai đồng thời dẫn đến quá tải, gây ảnh hưởng đến hiệu quả và sự tập trung của Chi ủy Chi bộ trong một số nhiệm vụ.

Những thay đổi về cơ chế, chính sách cũng như yêu cầu cấp trên đôi khi chưa được cập nhật kịp thời, dẫn đến sự lúng túng trong triển khai và thực hiện.

III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước

Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan.

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

□ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém

Ví dụ:

Hiện đã cơ bản khắc phục được những hạn chế, khuyết điểm. Đã tăng cường chỉ đạo sát sao, phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng hơn.

Đã có bước tiến bộ khi tăng cường các đợt kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất. Một số sai phạm nhỏ đã được phát hiện và xử lý kịp thời. Việc giám sát theo hướng thường xuyên đã giúp duy trì kỷ luật tốt hơn.

IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)

Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.

Ví dụ: Trách nhiệm chính thuộc về tập thể trong việc phân bổ nhiệm vụ chưa thực sự tối ưu. Cá nhân phụ trách từng mảng cần chủ động điều chỉnh tiến độ và phối hợp tốt hơn để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ.

VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm

Ví dụ:

Phương hướng: Nâng cao tính chủ động, tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm và ưu tiên giải quyết các nhiệm vụ quan trọng theo thứ tự ưu tiên.

Biện pháp: Phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng cho từng thành viên, đảm bảo từng cá nhân chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện nhiệm vụ.

Thường xuyên họp, rà soát tiến độ công việc và có phương án điều chỉnh kịp thời cho các vấn đề phát sinh.

VII. Đề nghị xếp loại mức chất lượng:

□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ

□ Hoàn thành nhiệm vụ

□ Không hoàn thành nhiệm vụ

Ví dụ:

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Tập thể hoàn thành vượt mức các mục tiêu, nhiệm vụ chính trị, đạt thành tích nổi bật và có nhiều sáng tạo trong công tác. Công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị đạt hiệu quả cao, không có vi phạm kỷ luật.

Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Tập thể hoàn thành các nhiệm vụ chính trị, đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra theo kế hoạch. Công tác xây dựng Đảng thực hiện đúng quy định, có tiến bộ trong cải thiện các mặt công tác nhưng chưa có nhiều thành tích nổi bật.

Hoàn thành nhiệm vụ: Tập thể cơ bản hoàn thành các nhiệm vụ chính trị, song có thể còn một số mục tiêu chưa đạt hoặc chưa đạt yêu cầu chất lượng cao. Công tác xây dựng Đảng và hoạt động giám sát thực hiện nhưng chưa tạo được chuyển biến rõ rệt hoặc có phát sinh khó khăn, hạn chế.

Không hoàn thành nhiệm vụ: Tập thể không hoàn thành các nhiệm vụ chính trị được giao, nhiều mục tiêu, chỉ tiêu không đạt. Công tác xây dựng Đảng yếu kém, có vi phạm kỷ luật nghiêm trọng trong Chi bộ hoặc có biểu hiện suy thoái tư tưởng, đạo đức, lối sống chưa được khắc phục.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
74
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thủ tục hành chính

    Xem thêm