Bảng lương giáo viên từ 1/7/2024 có còn chia thành hạng I, II, III khi cải cách tiền lương không?
Từ 01/7/2024, xếp lương giáo viên sẽ không còn chia hạng I, II, III?
Bảng lương giáo viên từ 1/7/2024 có còn chia thành hạng I, II, III khi cải cách tiền lương không? Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để nắm rõ hơn về dự kiến cách xếp lương giáo viên mới như sau:
1. Bảng lương giáo viên từ 1/7/2024 có còn chia thành hạng I, II, III khi cải cách tiền lương không?
Ngày 10/11/2023, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 104/2023 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024.
Về thực hiện chính sách tiền lương, Nghị quyết quyết nghị, từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.
Hiện nay, giáo viên các cấp được chia thành hạng I, II, III tức là cán bộ quản lý, giáo viên đều được xếp thành các hạng khác nhau tùy thuộc vào các điều kiện, tiêu chuẩn.
Tuy nhiên, từ 1/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương sẽ thực hiện theo hướng trả lương theo vị trí việc làm. Nên, có thể hiểu việc trả lương này là vị trí lãnh đạo, quản lý có bảng lương riêng, giáo viên có bảng lương riêng (nếu không còn giữ chức vụ thì hưởng lương theo giáo viên) mà không còn phải chia giáo viên làm 3 hạng như hiện nay.
2. Bảng lương giáo viên từ 1/7/2024 theo Nghị quyết 27
Hiện nay, vẫn chưa có bảng lương giáo viên chính thức từ 1/7/2024, tuy nhiên, Nghị quyết 27-NQ/TW 2018 cũng đề cập đến việc xây dựng bảng lương viên chức giáo viên như sau:
- Xây dựng 1 bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã theo nguyên tắc:
(1) Mức lương chức vụ phải thể hiện thứ bậc trong hệ thống chính trị; giữ chức vụ lãnh đạo nào thì hưởng lương theo chức vụ đó, nếu một người giữ nhiều chức vụ thì hưởng một mức lương chức vụ cao nhất; giữ chức vụ lãnh đạo tương đương nhau thì hưởng mức lương chức vụ như nhau; mức lương chức vụ của người lãnh đạo cấp trên phải cao hơn mức lương chức vụ của người lãnh đạo cấp dưới;
(2) Quy định một mức lương chức vụ cho mỗi loại chức vụ tương đương; không phân loại bộ, ngành, ban, uỷ ban và tương đương ở Trung ương khi xây dựng bảng lương chức vụ ở Trung ương; không phân biệt mức lương chức vụ khác nhau đối với cùng chức danh lãnh đạo theo phân loại đơn vị hành chính ở địa phương mà thực hiện bằng chế độ phụ cấp. Việc phân loại chức vụ lãnh đạo tương đương trong hệ thống chính trị để thiết kế bảng lương chức vụ do Bộ Chính trị quyết định sau khi đã báo cáo Ban Chấp hành Trung ương.
- Xây dựng 1 bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo; mỗi ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức có nhiều bậc lương theo nguyên tắc:
Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau; điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế độ phụ cấp theo nghề; sắp xếp lại nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, khuyến khích công chức, viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức thực hiện.
3. Hệ số lương giáo viên các cấp hiện hành
Theo hướng dẫn tại 04 Thông tư của Bộ GD&ĐT gồm Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT và được sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT thì hệ số lương giáo viên các cấp hiện hành như sau:
Giáo viên | Hệ số lương |
Giáo viên mầm non | - Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89; - Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; - Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38. |
Giáo viên tiểu học | - Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; - Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; - Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78. |
Giáo viên trung học cơ sở | - Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; - Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; - Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78. |
Giáo viên trung học phổ thông | - Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; - Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38; - Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78. |
Như vậy, bảng lương mới không còn dùng khái niệm hạng, nhưng đối với chức danh nghề nghiệp vẫn có nhiều bậc lương khác nhau, giáo viên khi công tác đủ thời gian, hoàn thành nhiệm vụ vẫn có thể được xét tăng lương thường xuyên, trước niên hạn.
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết Bảng lương giáo viên từ 1/7/2024 có còn chia thành hạng I, II, III khi cải cách tiền lương không? Để biết thêm nhiều thông tin khác, mời các bạn tham khảo thêm chuyên mục: Văn bản pháp luật.
Bên cạnh đó, các bạn có thể tham khảo thêm Chuyên mục đề thi giữa kì 2 và cuối kì 2 các lớp có đáp án tại đây:
Đề thi giữa học kì 2 các lớp:
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 4
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 5
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 6
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 7
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 8
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 9
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 10
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 11
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 12
Đề thi cuối học kì 2 các lớp: