Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2017 - 2018

Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2017 - 2018 là bộ đề thi định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt được VnDoc tổng hợp bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi theo TT 22 kèm theo giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 1 cho các em học sinh. Sau đây mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo và tải về trọn bộ đề thi cùng đáp án.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề số 1

I. Kiểm tra đọc

1. Đọc + trả lời câu hỏi các bài tập đọc đã học: (4 điểm)

2. Đọc hiểu + kiến thức tiếng việt: (6 điểm)

Đọc bài thơ sau:

THỎ THẺ

Hôm nào ông tiếp khách

Để cháu đun nước cho

Nhưng cái siêu nó to

Cháu nhờ ông xách nhé!

Cháu ra sân rút rạ

Ông phải ôm vào cơ

Ngọn lửa nó bùng to

Cháu nhờ ông dập bớt.

Khói nó chui ra bếp

Ông thổi hết nó đi

Ông cười xòa: “Thế thì

Lấy ai ngồi tiếp khách?”

Hoàng Tá

Câu 1. Khoanh tròn đáp án đúng (0,5 điểm)

Bài thơ có tên là gì? (0,5 điểm)

A. Cháu và ông B. Ông và cháu C. Thỏ thẻ D. Ông cháu

Câu 2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm (0,5 điểm)

(Hoàng Tá, Hoàng Ngân, Hoàng Lân, Hoàng Hoa Thám)

Bài thơ của tác giả ....................

Câu 3. Khoanh tròn đáp án đúng (0,5 điểm)

Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động?

A. khách, khói, rạ

B. đun nước, thổi, xách

C. cái siêu, bếp, ngọn lửa

D. hôm nào, nhưng, lấy

Câu 4. Khoanh vào đáp án đúng. (0,5 điểm)

Bài thơ được chia thành mấy khổ?

A. 1 khổ B. 2 khổ C. 3 khổ D. 4 khổ

Câu 5. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm.(0,5 điểm)

(ông, cháu, khách, bà)

Bài thơ là cuộc nói chuyện giữa .............với .................

Câu 6. Câu thơ “Cháu ra sân rút rạ ” được viết theo mẫu câu nào ? (0,,5 điểm)

A. Ai thế nào? B. Ai làm gì? C. Ai là gì? D. Khi nào?

Câu 7. Bạn nhỏ nhờ ông giúp làm những việc gì? (1 điểm)

...................................................................................................................................................................................................

Câu 8. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống. (1 điểm)

Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông là: đun nước □ rút rạ □

Câu 9. Qua bài thơ em thấy cần học hỏi bạn nhỏ điều gì?

....................................................................................................................................................................................................

II. Bài kiểm tra viết

1. Chính tả (4 điểm)

Nghe – viết đoạn 3 bài tập đọc Hai anh em (SGK TV2 tập 1, tr 119).

2. Viết đoạn văn, bài văn (6 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em.

Đáp án và hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 2 học kì 1

I. Kiểm tra đọc

1. Đọc + trả lời câu hỏi các bài tập đọc đã học: (4 điểm)

Đọc đúng, trôi chảy, rõ ràng, ... – được 3 điểm;

Trả lời đúng câu hỏi – được 1 điểm.

2. Đọc hiểu + kiến thức tiếng việt: (6 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm) Chọn C

Câu 2: (0,5 điểm) Hoàng Tá

Câu 3: (0,5 điểm) Chọn B

Câu 4: (0,5 điểm) Chọn C

Câu 5: (0,5 điểm) Cháu – ông hoặc Ông - cháu

Câu 6: (0,5 điểm) Chọn B

Câu 7: (1 điểm)

xách siêu nước (0,25 điểm)

ôm rạ (0,25 điểm)

dập lửa (0,25 điểm)

thổi khói (0,25 điểm)

Câu 8: (1 điểm)

Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông là: đun nước, rút rạ.

Câu 9: (1 điểm)

Qua bài thơ em thấy cần học hỏi bạn nhỏ ở nhà phải giúp đỡ ông bà, bố mẹ làm những công việc nhà phù hợp với sức mình.

II. Bài kiểm tra viết

1. Chính tả (4 điểm)

Nghe viết bài đúng, trình bày đẹp - được 4 điểm

Sai 3 lỗi – được 3 điểm

Sai 5 lỗi – được 2 điểm

2. Viết đoạn văn, bài văn (6 điểm)

Em hãy viết một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em.

- Gia đình em có mấy người? Gồm những ai? (1 điểm)

- Giới thiệu từng thành viên trong gia đình. (2 điểm)

- Nêu tình cảm của mình đối với gia đình mình (1 điểm)

- Trình bày đúng, viết chữ đẹp, rõ ràng, đúng chính tả (1 điểm)

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

Mạch kiến thức

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Đọc hiểu văn bản:

- Xác định được nhân vật, các chi tiết trong bài đọc.

- Hiểu ý chính của đoạn văn.

- Nắm được nội dung bài đọc.

- Liên hệ thức tiễn để rút ra bài học đơn giản.

Số câu

2

2

1

1

6

Câu số

1,2

4,5

7

9

Số điểm

1

1

1

1

4

2. Kiến thức Tiếng Việt:

- Biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu phẩy.

- Biết cách đặt và trả lời các kiểu câu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?

- Biết các từ chỉ sự vật, hoạt động.

Số câu

1

1

1

3

Câu số

6

3

8

Số điểm

0,5

0,5

1

2

Tổng số câu

3

3

2

1

9

Tổng số điểm

1,5

1,5

2

1

6

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề số 2

Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng (4 điểm):

* Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

- Sáng kiến của bé Hà (TV2.Tập 1 - Tr.78).

- Bà cháu (TV2.Tập 1 - Tr.86).

- Sự tích cây vú sữa (TV2.Tập 1 - Tr.96).

- Bông hoa Niềm Vui (TV2.Tập 1 - Tr.104).

- Câu chuyện bó đũa (TV2.Tập 1 - Tr.112).

- Hai anh em (TV2.Tập 1 - Tr.119).

- Con chó nhà hàng xóm (TV2.Tập 1 - Tr.128).

- Tìm ngọc (TV2.Tập 1 - Tr.138).

* Thời lượng: Khoảng 40 tiếng/ phút.

2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm): 35 phút

Ong xây tổ

Các em hãy xem kìa, một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi. Con nào cũng có việc làm. Các chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hàng lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt để xây thành tổ. Hết sáp, chú tự rút lui về phía sau để chú khác tiến lên xây tiếp. Những bác ong thợ già, những anh ong non không có sáp thì dùng sức nóng của mình để sưởi ấm cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra. Chất sáp lúc đầu dính như hồ, sau khô đi thành một chất xốp, bền và khó thấm nước.

Chỉ vài ba tháng sau, một tổ ong đã xây dựng xong. Đó là một tòa nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự. Cả đàn ong trong một tổ là một khối hòa thuận.

(Theo Tập đọc lớp 3 – 1980)

Câu 1: Bầy ong xây tổ bằng gì?

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Bằng sáp và nước bọt.

B. Bằng vôi vữa.

C. Bằng bùn đất.

Câu 2: Những chú ong nào tham gia xây tổ?

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Các chú ong thợ trẻ.

B. Các chú ong già và các ong non.

C. Tất cả các chú ong.

Câu 3: Những chú ong nào lấy giọt sáp của mình để xây tổ?

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Những anh ong non.

B. Những chú ong thợ trẻ.

C. Những bác ong thợ già.

Câu 4: Những chú ong nào làm nhiệm vụ sưởi ấm những giọt sáp?

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Những bác ong thợ già.

B. Những anh ong non.

C. Cả những bác ong thợ già và những anh ong non.

Câu 5: Tổ ong được xây dựng trong thời gian bao lâu?

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Trong vài ngày.

B. Trong vài tuần.

C. Trong vài tháng.

Câu 6: Câu nào dưới đây được viết theo mẫu câu “Ai thế nào”?

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Bầy ong đang xây tổ.

B. Chất sáp dính như hồ.

C. Đàn ong là một khối hòa thuận.

Câu 7: Tìm các từ chỉ hoạt động trong 2 câu văn sau:

Một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 8: Em yêu thích các chú ong thợ trẻ, các bác ong thợ già hay các anh ong non? Vì sao?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 9: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) – là gì? để nói về loài ong.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Phần II: Kiểm tra viết (10 điểm):

1. Chính tả (nghe - viết) (15 phút)

Bài: “Mẹ” (Từ Lời ru…đến suốt đời.) (TV 2/ Tập 1/ Tr.102):

2. Tập làm văn: (25 phút)

Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 – 5 câu ) kể về một người thân của em.

Đáp án và hướng dẫn chấm môn Tiếng việt lớp 2

Phần I:

1. Đọc thành tiếng (4 điểm):

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

2. Đọc hiểu:

Câu 1: A. Bằng sáp và nước bọt. (0,5 điểm)

Câu 2: C. Tất cả các chú ong. (0,5 điểm)

Câu 3: B. Những chú ong thợ trẻ. (0,5 điểm)

Câu 4: C. Cả những bác ong thợ già và những anh ong non. (0,5 điểm)

Câu 5: C. Trong vài tháng. (0,5 điểm)

Câu 6: B. Chất sáp dính như hồ. (0,5 điểm)

Câu 7: xây, bám ( tìm được mỗi từ được ½ đ, đúng 2 từ được 1 điểm)

Câu 8: Nêu được chú ong mình thích giải thích được lý do (vì các chú chăm chỉ, siêng năng, đoàn kết,…) (1 điểm)

Câu 9: (1 điểm) Đặt được câu đúng ngữ pháp. Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. (Ví dụ: Ong là con vật chăm chỉ)

Phần II: (10đ)

1. Chính tả: 4 điểm

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm

2. Tập làm văn: 6 điểm

- Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

- Kỹ năng (3 điểm):

+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.

+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề số 3

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:

I - Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Đọc 1 trong 3 đoạn bài Câu chuyện bó đũa (Trang 112 - TV2/tập 1)

II - Kiểm tra đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm)

Đọc thầm bài: “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112-TV2/tập 1) và trả lời các câu hỏi sau:

Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:

Câu 1. (0,5 điểm) Lúc nhỏ, những người con sống với nhau như thế nào?

A. Sống rất hòa thuận

B. Hay va chạm.

C. Hay gây gổ.

Câu 2. (0,5 điểm) Người cha gọi bốn người con lại để làm gì ?

A. Cho tiền.

B. Cho mỗi người con một bó đũa.

C. Để nghe cha bảo: Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.

Câu 3. (0,5 điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?

A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc.

B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy.

C. Dùng dao chặt gãy bó đũa.

Câu 4. (0,5 điểm) Người cha khuyên các con điều gì?

A. Hãy đánh nhau.

B. Hãy thương yêu, đùm bọc nhau.

C. Hãy ghét bỏ nhau.

Câu 5. (0,5 điểm) Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì?

A. Ai là gì?

B. Ai thế nào?

C. Ai làm gì?

Câu 6. (1 điểm) Dòng nào dưới đây ghi đúng và đủ các từ chỉ hoạt động trong câu:

Chú gà trống vươn mình, dang đôi cánh to, khoẻ như hai cái quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang: "Ò... ó...o...o!"

A. vươn, dang, vỗ.

B. vươn, dang, vỗ, gáy.

C. vươn, dang, vỗ, khỏe.

Câu 7. (0,5 điểm) Câu nào dưới đây được đặt đúng dấu phẩy?

A. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập.

B. Cò ngoan ngoãn chăm chỉ, học tập.

C. Cò, ngoan ngoãn chăm chỉ học tập.

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài)

I. Chính tả: (15-20 phút) (5 điểm)

Nghe - viết: Con chó nhà hàng xóm (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1- trang 131)

II. Tập làm văn: (20-25 phút) (5 điểm)

Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) kể về gia đình em.

Gợi ý:

a) Gia đình em có mấy người? Đó là những ai?

b) Tính tình bố em thế nào? Thường ngày bố làm những công việc gì?

c) Tính tình mẹ em thế nào? Thường ngày mẹ làm những công việc gì?

d) Tính tình những người khác trong gia đình (nếu có) thế nào?

e) Em có tình cảm như thế nào đối với những người trong gia đình em?

Hướng dẫn chấm và đáp án môn Tiếng Việt học kì 1 lớp 2

A. ĐIỂM ĐỌC: (10 điểm)

* Lưu ý: Không cho điểm thập phân.

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Đọc một đoạn văn trong bài Câu chuyện bó đũa theo yêu cầu của giáo viên đạt mức độ 1 (đúng từ, đúng tiếng, biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc trôi chảy, lưu loát, rõ ràng, đạt tốc độ 40 chữ/ phút): đạt 6 điểm.

II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm)

Câu 1: Ý A ( 0,5 đ)

Câu 2: Ý C ( 0,5 đ)

Câu 3: Ý A (0,5 đ)

Câu 4: Ý B ( 0,5đ)

Câu 5: Ý C (0,5 đ)

Câu 6: Ý B ( 1,0 đ)

Câu 7 :Ý A ( 0,5 đ)

B. ĐIỂM VIẾT: (10 điểm)

* Lưu ý: Không cho điểm thập phân.

I. Chính tả: (5 điểm)

- Viết đạt tốc độ 40 chữ / phút

- Bài viết không mắc lỗi, trình bày sạch đẹp: (5 điểm)

- Viết sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định: Mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.

- Chữ viết không đẹp, không đúng độ cao: Toàn bài trừ 0,5 điểm.

II. Tập làm văn: (5 điểm)

- Bài viết đúng, đủ nội dung, biết diễn đạt thành câu, trình bày sạch đẹp: 5 điểm.

- Tùy mức độ sai sót, giáo viên có thể cho các mức điểm: 4,5-4-3,5-3,0-2,5-2,0-2,5-1,0-0,5.

Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 mới nhất năm 2017 - 2018 có đầy đủ đáp án bảng ma trận cho các em học sinh tham khảo. Ngoài ra các bạn tham khảo luyện tập, củng cố các dạng bài tập Toán 2 Tiếng Việt lớp 2 để chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 lớp 2 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc chi tiết và liên tục cập nhật cho các thầy cô, các bậc phụ huynh cho con em mình ôn tập.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt

    Xem thêm