Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 sách Kết nối tri thức năm 2024
Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 sách Kết nối tri thức bao gồm môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 2 là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô và các em học sinh.
12 đề thi học kì 2 lớp 2 sách Kết nối tri thức
1. Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức
Phần 1: Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Câu 1: Số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số là:
A. 998
B. 999
C. 997
D. 1000
Câu 2: Hiệu của 783 và 245 là:
A. 538
B. 548
C. 547
D. 537
Câu 3: Độ dài của đường gấp khúc MNPQ là:
A. 9cm
B. 10cm
C. 6cm
D.8cm
Câu 4: Số gồm 3 trăm, 0 chục và 9 đơn vị được viết là:
A. 39
B. 309
C. 390
D. 930
Câu 5: Chọn câu trả lời thích hợp.
Cột cờ trường em cao khoảng:
A. 5km
B. 5dm
C. 5cm
D. 5m
Câu 6: Ba bạn Linh, Nga và Loan đến lớp học vẽ. Giờ bắt đầu vào lớp là 7 giờ 30 phút. Hôm đó Linh đến lúc 7 giờ 15 phút, Nga đến lúc 8 giờ và Loan đến lúc 7 giờ 30 phút. Hỏi bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học?
A. Bạn Linh
B. Bạn Nga
C. Bạn Loan
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 423 + 245
b) 643 – 240
Câu 2: Có mấy hình tứ giác trong hình bên?
Câu 3: Khu vườn A có 220 cây vải, khu vườn B có nhiều hơn khu vườn A 60 cây vải. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vải?
Câu 4:
Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.
a) Con mèo cân nặng mấy ki-lô-gam?
b) Quả dưa cân nặng mấy ki-lô-gam?
Đáp án Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Kết nối
Phần 1: Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Câu 1: Số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số là:
A. 998
Câu 2: Hiệu của 783 và 245 là:
A. 538
Câu 3: Độ dài của đường gấp khúc MNPQ là:
A. 9cm
Câu 4: Số gồm 3 trăm, 0 chục và 9 đơn vị được viết là:
B. 309
Câu 5: Chọn câu trả lời thích hợp.
Cột cờ trường em cao khoảng:
D. 5m
Câu 6: Ba bạn Linh, Nga và Loan đến lớp học vẽ. Giờ bắt đầu vào lớp là 7 giờ 30 phút. Hôm đó Linh đến lúc 7 giờ 15 phút, Nga đến lúc 8 giờ và Loan đến lúc 7 giờ 30 phút. Hỏi bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học?
A. Bạn Linh
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 423 + 245 = 668
b) 643 – 240 = 403
Câu 2:
Ta đánh số vào các hình như sau:
Các hình tứ giác có trong hình vẽ là: hình (1 và 2), hình (2 và 3), hình (1, 2 và 3).
Vậy trong hình đã cho có 3 tứ giác.
Câu 3:
Khu vườn B có số cây vải là:
220 + 60 = 280 cây vải
Câu 4:
a) Vì cân thăng bằng nên cân nặng của con mèo bằng tổng cân nặng của 2 quả cân ở đĩa bên trái.
Ta có: 1 kg + 3 kg = 4 kg.
Vậy con mèo cân nặng 4 kg.
b) Vì cân thăng bằng nên cân nặng của 1 quả cân 1 kg và quả dưa bằng cân nặng của quả cân 3 kg ở vế bên phải.
Ta có: 3 kg – 1 kg = 2 kg.
Vậy quả dưa cân nặng 2 kg.
Tham khảo:
- Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức - Đề 1
- Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức - Đề 2
- Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức - Đề 3
- Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức - Đề 4
- Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức - Đề 5
- Bộ 05 đề thi Toán lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức
2. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN….. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II |
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (3 điểm):
Giáo viên chọn một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 18 đến tuần 34 (SGK Tiếng Việt tập 2 lớp 2) cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn đó.
II. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp trả lời câu hỏi: ( 7 điểm): ................ điểm
Chuyện quả bầu
Ngày xưa có vợ chồng nọ đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi xin tha, họ thương tình tha cho nó.
Để trả ơn, dúi báo sắp có lũ lụt rất lớn và chỉ cho họ cách tránh. Họ nói với bà con nhưng chẳng ai tin. Nghe lời dúi, họ khoét rỗng khúc gỗ to, chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó. Vừa chuẩn bị xong mọi thứ thì mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài chìm trong biển nước. Nhờ sống trong khúc gỗ nổi, vợ chồng nhà nọ thoát nạn.
Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu.
Một hôm, đi làm nương về, họ nghe tiếng cười đùa từ gác bếp để quả bầu. Thấy lạ, họ lấy quả bầu xuống, áp tai nghe thì có tiếng lao xao. Người vợ thường lấy que dùi quả bầu. Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ bước ra. Người Khớ Mú ra trước. Tiếp đến, người Thái, người Mường, người Dao, người Mông, người Ê – đê , người Ba – na, người Kinh,…lần lượt ra theo.
Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay.
(Theo Truyện cổ Khơ Mú)
Đọc thầm bài “Chuyện quả bầu” và khoanh vào các chữ cái trước ý đúng hoặc điền câu trả lời:
Câu 1. Hai vợ chồng đi rừng, họ bắt gặp con vật gì?
A. Con dúi
B. Con trăn
C. Con chim
Câu 2. Hai vợ chồng vừa chuẩn bị xong điều gì xảy ra?
A. Sấm chớp đùng đùng; mưa to gió lớn
B. Mây đen ùn ùn kéo đến; mưa to gió lớn.
C. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông
Câu 3. Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn?
A. Chuyển đến một làng khác để ở.
B. Khoét rỗng khúc gỗ to, chuẩn bị thức ăn bỏ vào đó.
C. Làm một cái bè to bằng gỗ.
Câu 4. Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt?
A. Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người.
B. Mặt đất xanh tươi, những đồng lúa chín vàng.
C. Mặt đất đầy bùn và nước mưa còn đọng lại.
Câu 5. Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
A. Người vợ sinh ra được một người con trai tuấn tú, mạnh khỏe.
B. Người vợ sinh ra được một quả bầu.
C. Người vợ bị bệnh và mất sớm.
Câu 6. Câu: “Họ lấy quả bầu xuống, áp tai nghe thì có tiếng lao xao” thuộc kiểu câu nào? ( M3 - 0,5 điểm)
A. Câu giới thiệu
B. Câu nêu đặc điểm
C. Câu nêu hoạt động
Câu 7. Theo em, câu chuyện nói về điều gì?
A. Giải thích về nạn lũ lụt hàng năm.
B. Giải thích về nguồn gốc các dân tộc trên đất nước ta.
C. Nêu cách phòng chống thiên tai, lũ lụt.
Câu 8: Viết tên 2 dân tộc trong bài học.
Câu 9. Em hãy đặt một câu với từ ngữ chỉ hoạt động. (M3 - 1 điểm)
Câu 10: Điền dấu chấm, dấu phẩy cho thích hợp. (M2 - 1 điểm)
Mùa thu ☐ bầu trời tự nhiên cao bổng lên và xanh trong ☐ Một màu xanh trứng sáo ngọt ngào ☐ êm dịu.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
I. Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm): Giáo viên đọc cho HS viết bài: Chiếc rễ đa tròn (từ Nhiều năm sau đến hình tròn như thế - Sách giáo khoa Tiếng Việt tập 2 / trang 105)
II. Tập làm văn: (8 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu giới thiệu một đồ dùng học tập của em.
Gợi ý:
- Tên đồ dùng?
- Hình dạng, màu sắc?
- Công dụng của nó?
- Cách bảo quản?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
A. BIỂU ĐIỂM BÀI ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: 3 điểm
Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc và trả lời câu hỏi:
- Chuyện bốn mùa (trang 9)
- Mùa vàng (trang 26)
- Khủng long (trang 42)
- Sự tích cây thì là (trang 46)
- Những con sao biển (trang 61)
II. Bài đọc hiểu kết hợp với kiến thức Tiếng Việt: 7 điểm
Câu 1: 0,5 điểm: D
Câu 2: 0,5 điểm: D
Câu 3: 0,5 điểm: C
Câu 4: 0,5 điểm: A
Câu 5: 0,5 điểm: D
Câu 6: 0,5 điểm : D
Câu 7: 1 điểm: B
Câu 8: 1 điểm : C
Câu 9: 1 điểm: B
Câu 10: 1 điểm: Viết đúng câu theo yêu cầu. VD: Mẹ em rất yêu thương em.
(Đặt câu phải đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm, trong câu có từ "yêu thương", câu diễn đạt một ý trọn vẹn thì được 1 điểm.
Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,5 điểm.)
B. BÀI VIẾT: (10 điểm)
1. Viết chính tả. (2,0 điểm):
- Tốc độ đạt yêu cầu (0,5 điểm).
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (0, 5 điểm)
2. Tập làm văn. (8,0 điểm):
HS viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài đảm bảo:
+ Nội dung: (4 điểm)
- Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Kể về một việc người thân đã làm cho em thành một đoạn văn khoảng 4-5 câu.
(Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng.)
+ Kĩ năng: (4 điểm)
- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1, 5 điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1, 5 điểm
Bài làm:
(1) Một đồ dùng học tập quan trọng mà em không thể thiếu được chính là chiếc bút mực. (2) Bút dài chừng 16cm, thân bút to bằng ngón trỏ của em. (3) Vỏ bút làm từ nhựa cứng vừa chắc chắn lại rất nhẹ nên dễ sử dụng. (4) Đặc biệt, bút có thể mở phần thân làm đôi để thay ruột bút mới ở bên trong, nên rất tiết kiệm. (5) Em thích chiếc bút này lắm, nên vẫn luôn chỉ dùng chiếc bút yêu quý này để viết bài tập về nhà.
MA TRẬN NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 2
HỌC KÌ II
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu Số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng |
1. Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc, nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài. - Nhận xét đơn giản một số hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc... | Số câu | 4 | 4 | 0 | 8 |
Số điểm | 2 | 2 | 0 | 4 | |
2. Kiến thức Tiếng Việt - Hiểu được mẫu câu. - Biết đặt câu với một từ cho trước | Số câu | 2 | 2 | ||
Số điểm | 2 | 2 | |||
Tổng | Số câu | 4 | 4 | 2 | 10 |
Số điểm | 2 | 2 | 3 | 7 |
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt học kì II lớp 2
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
N | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 |
| Số câu | 4 | 4 | 8 | ||||
Câu số | 1, 2,3,4 | 5,6,7,8 | |||||||
2 |
| Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||
Câu số | 9 | 10 | |||||||
Tổng số câu | 4 | 0 | 4 | 1 | 1 | 10 | |||
Tỉ lệ | 40% | 40% | 20% | 100% |
3. Đề thi Tiếng anh lớp 2 học kì 2 Kết nối tri thức
I. Look at the pictures and complete the words
1. _ o _ u r _ | 2. g _ _ _ e s | 3. t _ _ t |
4. s _ o _ t s | 5. g r _ n _ m _ t h _ _ | 6. _ _ x |
II. Match
1. | A. rainbow |
2. | B. shoes |
3. | C. cake |
4. | D. zebra |
III. Reorder these words to have correct sentences
1. number/ it/ What/ is/ ?/
_________________________________________
2. How/ sister/ your/ is/ old/ ?/
_________________________________________
3. the/ What/ shirts/ are/ ?/
_________________________________________
4. They’re/ bike/ riding/ a/ ./
_________________________________________
5. cake/ the/ table/ The/ on/ is/ ./
_________________________________________
I. Look at the pictures and complete the words
1. yogurt | 2. grapes | 3. tent |
4. shorts | 5. grandmother | 6. fox |
II. Match
1. D | 2. C | 3. B | 4. A |
III. Reorder these words to have correct sentences
- What number is it?
- How old is your sister?
- What are the shirts?
- They’re riding a bike.
- The cake is on the table.