Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 lớp 2 sách Kết nối tri thức theo Thông tư 27

Đề thi học kì 2 lớp 2 sách Kết nối tri thức theo Thông tư 27 là tài liệu được VnDoc.com sưu tầm và tổng hợp đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2, đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 soạn 03 mức theo sách kết nối tri thức với cuộc sống nhằm đánh giá toàn diện năng lực và phẩm chất học sinh lớp 2.

1. Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 sách Kết nối

1.1. Ma trận Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2

MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC........

MÔN TOÁN - LỚP 2

MẠCH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

SỐ CÂU VÀ SỐ ĐIỂM

MỨC 1

MỨC 2

MỨC 3

TỔNG

Số học

Số câu

2

4

1

7

Số điểm

1,5

4,5

1,0

7,0

Hình học

Số câu

1

1

Số điểm

0,5

0,5

Một số yếu tố thống kê và xác suất

Số câu

1

1

2

Số điểm

1

1,5

2,5

Tổng

Số câu

2

6

2

10

Số điểm

1,5

6,0

2,5

10

MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC......

MÔN TOÁN - LỚP 2

TT

CHỦ ĐỀ

MỨC 1

MỨC 2

MỨC 3

TỔNG

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Số và phép tính

Số câu

1

1

1

3

1

7

Câu số

2

1

4

3; 5; 7

9

2

Hình học

Số câu

1

1

Câu số

10

3

Một số yếu tố thống kê và xác suất

Số câu

1

1

2

Câu số

6

8

Tổng số câu

1

1

1

5

2

10

2

6

2

10

1.2. Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2

UBND HUYỆN …..

TRƯỜNG TH ……………

BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC ........

MÔN: Toán - Lớp 2

(Thời gian làm bài: 40 phút)

Họ và tên............ Lớp: 2............. SBD ..............

...............

...............

Kiến thức: ..........................

Kĩ năng: .. …………...........

Bài 1 (1 điểm): Tính nhẩm: M1

a, 2 x 8 = ...............

b, 5 x 4 = ................

c, 12 : 2 = ...............

d, 35 : 5 = ..............

Bài 2 (1 điểm): Điền vào chỗ trống: M1

a, Số 305 đọc là……………..………………….……

b, Thứ Sáu tuần này là ngày 14 tháng 3. Thứ Sáu tuần sau là ngày…..tháng……

Bài 3 (1,5 điểm): Xem tranh, viết phép nhân và phép chia thích hợp M2

Đề thi Toán lớp 2 HK2

Bài 4 (2 điểm): Đặt tính rồi tính: M2

a, 326 + 457

b, 762 - 29

c, 849 - 175

d, 413 + 44

Bài 5 (0,5 điểm): Một đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 7cm, 5cm, 10cm. Độ dài đường gấp khúc đó là……….

Bài 6 (1 điểm): Viết số thích hợp vào ô trống : M2

a, Có 10 quả thông chia đều cho 2 bạn Sóc, mỗi bạn Sóc được .... quả thông. Ta có phép chia:

b, Có 8 bánh xe, lắp vào mỗi xe đạp 2 bánh. Lắp đủ cho ... xe đạp. Ta có phép chia:

Bài 7 (1điểm): Quan sát biểu đồ tranh, rồi điền câu trả lời:

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán

a, Lớp 2A có …….học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật.

b, Lớp ……. có nhiều học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật nhiều nhất.

Bài 8 (1điểm): Thuyền thứ nhất có 305 người, thuyền thứ hai có nhiều hơn thuyền thứ nhất 86 người. Hỏi thuyền thứ hai có bao nhiêu người?

...................................................................................................

...................................................................................................

...................................................................................................

Bài 9 (1 điểm): Số tuổi của Mai hiện nay bằng số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau. Chị hơn Mai 4 tuổi. Hỏi tổng số tuổi của hai chị em hiện nay bằng bao nhiêu tuổi?

...................................................................................................

...................................................................................................

...................................................................................................

Trả lời: Tổng số tuổi của hai chị em hiện nay là: ................

1.3. Đáp án Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2

Bài 1 (1điểm): Mỗi ý đúng được 0,25 điểm

Bài 2 (1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Bài 3 (1,5 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm

(Đặt tính đúng 0,15 điểm, tính đúng 0,35 điểm)

Bài 4 (2 điểm): Mỗi ý đúng được 0, 5 điểm

(Đặt tính đúng 0,15 điểm, tính đúng 0,35 điểm)

Bài 5 (0,5 điểm):

Bài 6 (1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Bài 7 (1điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

Bài 8 (1,0 điểm): Tóm tắt 0,25 điểm

Bài giải:

Thuyền thứ hai có số người là: 0,25 điểm

305 + 86 = 391 (người) 0,25 điểm

Đáp số: 126 người 0,25 điểm

Bài 9 (1 điểm):

Số tuổi của mai là 11 tuổi

Số tuổi của chị mai : 11 + 4 = 15 tuổi

Tổng số tuổi của hai chị em : 11 + 15 = 26 tuổi

>> Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 sách Kết nối tri thức

2. Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 sách Kết nối

2.1. Ma trận Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2

MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC .........

MÔN TIẾNG VIỆT( BÀI ĐỌC) - LỚP 2

MẠCH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

SỐ CÂU VÀ SỐ ĐIỂM

MỨC 1

MỨC 2

MỨC 3

TỔNG

Đọc hiểu văn bản

Số câu

3

2

1

6

Số điểm

1,5

1,0

1,0

4,0

Kiến thức Tiếng Việt

Số câu

1

1

3

Số điểm

0,5

0,5

2,0

Tổng

Số câu

3

4

2

9

Số điểm

1,5

2,5

2

6,0

MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC.......

MÔN TIẾNG VIỆT ( BÀI ĐỌC HIỂU) - LỚP 2

TT

CHỦ ĐỀ

MỨC 1

MỨC 2

MỨC 3

TỔNG

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Đọc hiểu văn bản

Số câu

3

1

1

1

6

Câu số

1;2;3

4

5

8

2

Kiến thức Tiếng Việt

Số câu

2

1

3

Câu số

6;7

9

Tổng số câu

3

3

1

2

9

3

4

2

9

MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC ........

MÔN TIẾNG VỆT (BÀI VIẾT) - LỚP 2

MẠCH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

SỐ CÂU VÀ SỐ ĐIỂM

MỨC 1

MỨC 2

MỨC 3

TỔNG

Chính tả

Số câu

1

1

Số điểm

4.0

4.0

Tập làm văn

Số câu

1

1

Số điểm

6.0

6.0

Số điểm

4.0

6.0

10

MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC.........

MÔN TIẾNG VIỆT (BÀI VIẾT) - LỚP 2

TT

CHỦ ĐỀ

MỨC 1

MỨC 2

MỨC 3

TỔNG

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1

Chính tả

Số câu

1

1

Câu số

1

2

Tập làm văn

Số câu

1

1

Câu số

2

Tổng số câu

1

1

2

2.2. Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2

UBND HUYỆN .....

TRƯỜNG TH ......

BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC .......

MÔN: Tiếng Việt Lớp 2 - Bài đọc hiểu

( Thời gian làm bài: 35 phút )

CHIM CHIỀN CHIỆN

Chiền chiện có nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt rất hài hòa. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng thấp như một kị sĩ.

Chiền chiện có mặt ở khắp nơi, nhất là những vùng trời đất bao la. Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên, từ không trung vọng xuống tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đồ hồi, âm điệu hài hòa, quyến rũ…Tiếng chim là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời. Rồi, tiếng chim lại là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất.

(Theo Ngô Văn Phú)

Đọc thầm bài “Chim chiền chiện” và khoanh vào các chữ cái trước ý đúng hoặc điền câu trả lời:

Câu 1: (0,5 điểm) Bài văn trên nói đến loài chim nào?

A. Chim sâu

B. Chim chiền chiện

C. Chim bồ câu

D. Chim chích bông

Câu 2: (0,5 điểm) Chim chiền chiện còn có tên gọi khác là gì?

A. Sơn ca

B.Chim sâu

C.Bồ câu

D.Chim chích bông

Câu 3: (0,5 điểm) Áo của chiền chiện màu gì?

A. Áo của chiền chiện màu nâu sồng .

C. Áo của chiền chiện màu đồng thau.

B. Áo của chiền chiện màu xanh.

D. Áo của chiền chiện màu đen.

Câu 4 : (0,5 điểm) Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả như thế nào?

A. Tiếng hót trong sáng diệu kì, âm điệu mượt mà.

B. Tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đồ hồi, âm điệu hài hòa, quyến rũ.

C. Tiếng hót trong sáng diệu kì, âm điệu quyến luyến.

D. Trong sáng diệu kì, ríu rít từng hồi.

Câu 5: (1,0 điểm) Khi nào chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời?

Câu 6: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động?

A. Bay, chạy, ném.

B. Chiền chiện, chim sẻ, mặt đất.

C. Tiếng chim, trời, diệu kì.

D. Bao la, mặt đất, no nê.

Câu 7: (0,5 điểm) Câu “Chim chiền chiện là loài chim rất đẹp.” được viết theo mẫu câu nào dưới đây?

A. Ai là gì?

B. Ai làm gì?

C. Ai thế nào?

Câu 8: (1,0 điểm) Nội dung của bài văn trên là gì?

Câu 9: (1,0 điểm) Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về loài chim.

UBND HUYỆN ……..

TRƯỜNG TH ……

BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC ......

MÔN: Tiếng Việt Lớp 2 - Bài viết

(Thời gian làm bài: 40 phút)

Họ và tên :................................................................................. Lớp: 2........... SBD ...........

I. Chính tả: (4 điểm) (Thời gian: 15 phút)

II. Tập làm văn: (6 điểm) (Thời gian: 25 phút)

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) về cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 2 của em.

Gợi ý:

a. Cô giáo (thầy giáo) lớp em tên là gì?

b. Điều em nhớ nhất ở cô (thầy) trong năm học là gì?

c. Nói lời cảm ơn và lời chúc cô (thầy) hoặc lời hứa với cô (thầy)?

2.3. Đáp án Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2

Câu 1. (0,5 điểm) B.Chim chiền chiện .

Câu 2. (0,5 điểm) A. Sơn ca

Câu 3. (0,5 điểm) C. Áo của chiền chiện màu đồng thau

Câu 4. (0,5 điểm) B.Tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đồ hồi, âm điệu hài hòa, quyến rũ.

Câu 5. (1,0 điểm) Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời.

Câu 6. (0,5 điểm) A. Bay, chạy, ném.

Câu 7. (0,5 điểm) A.Ai là gì?

Câu 8: (1 điểm) Nội dung bài:

Chim chiền chiện có hình dáng đẹp (duyên dáng, ...) và giọng hót hay

Câu 9: (1 điểm) Học sinh viết câu đúng yêu cầu được 1 điểm.

  • Vẹt có bộ lông màu xanh, cái mỏ màu đỏ
  • Chim bồ câu có bộ lông trắng như bông
  • Công xòe đuôi như một cái quạt nhiều màu sắc sặc sỡ

Biểu điểm chấm bài viết

I. Chính tả : (4 điểm)

Ông ngoại

Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo tôi tới trường. Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp các căn lớp trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường.

- Đủ nội dung : 1 điểm

- Viết đúng tốc độ : 1điểm

- Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu chữ, cỡ chữ :1điểm

- Trình bày đúng quy định :1điểm

- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, sai hoặc thừa dấu thanh làm sai nghĩa của từ, không viết hoa đúng quy định) : từ lỗi thứ 6 trừ 0,2 điểm một lỗi. (Nếu trình bày bẩn, chữ viết xấu thì không cho điểm tối đa)

II Tập làm Văn (6 điểm)

Yêu cầu:

* Nội dung

- Đúng thể loại : đoạn văn nói về cô giáo, thầy giáo lớp 2.

- Đoạn văn từ 3 đến 5 câu.

* Hình thức

- Trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp, đúng chính tả.

* Cách cho điểm

(6 điểm): Đảm bảo các yêu cầu

(4 - 5 điểm): Nội dung khá, còn mắc một số lỗi về chính tả, câu, từ

(2- 3 điểm): Diễn đạt chưa tốt hoặc nội dung bài chưa hoàn chỉnh.

(2 điểm): xa đề

(1 điểm): Lạc đề

Lưu ý: Điểm KT môn Tiếng Việt (điểm chung) là trung bình cộng của Bài Đọc và Bài Viết quy về thang điểm 10 (điểm thực của bài đọc + bài viết chia 2 và chỉ làm tròn điểm chung)

Bài văn mẫu:

Đoạn văn 1

Cô Thoa là giáo viên chủ nhiệm của em. Cô có vẻ ngoài hiền lành và dịu dàng lắm. Cô thường mặc áo dài và búi tóc khi đến lớp, đẹp cứ như là các người mẫu trên tạp chí vậy. Cô Thoa dạy rất hay, lại rất kiên nhẫn với chúng em nữa. Nên cả lớp em ai cũng yêu thương gọi cô là “mẹ Thoa”.

Đoạn văn 2

Thầy Tiến là thầy giáo dạy tiếng anh của em. Thầy có vẻ ngoài năng động và hiện đại lắm, bởi thầy rất trẻ và đã từng đi du học ở Mỹ. Thầy có cách dạy rất dễ hiểu và tạo cho chúng em được sự chủ động, tự tin khi nói. Thầy Tiến biến giờ học tiếng Anh thành một giờ học thú vị và thoải mái. Em cảm thấy thật may mắn khi được là học trò của thầy ấy.

>> Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 sách Kết nối tri thức

3. Đề thi học kì 2 lớp 2 Tải nhiều

..................

Ngoài Đề thi học kì 2 lớp 2 sách Kết nối tri thức trên. Các bạn có thể tham khảo chi tiết: Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt; Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán, Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Anh.

Đánh giá bài viết
5 16.901
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 2 lớp 2

    Xem thêm