Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 5 năm học 2025 - 2026

Lớp: Lớp 5
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Đề thi
Loại: Bộ tài liệu
Loại File: ZIP
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

15 đề kiểm tra chất lượng đầu năm học lớp 5 là bộ tài liệu tham khảo gồm môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh giúp giáo viên đánh giá năng lực học sinh sau thời gian nghỉ hè. Dưới đây là nội dung chi tiết:

Bộ tài liệu này bao gồm:

  • Số lượng: gồm 15 đề thi. Trong đó có 07 đề Toán, 04 đề Tiếng Việt, 04 đề Tiếng anh (tất cả đều kèm đáp án)
  • Nội dung: Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 theo chương trình SGK mới.
  • File tải: gồm file Word

1. Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 5 môn Toán

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm):Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 19200 giây = …. phút

A. 420

B. 300

C. 320

D. 350

Câu 2: Một xe ô tô chở được 20 bao gạo, mỗi bao cân nặng 36kg. Chiếc xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

A. 72

B. 720

C. 7200

D. 702

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 6m27dm2 = …cm2

A. 67000

B. 60700

C. 6070

D. 607

Câu 4: Hình I là hình chữ nhật có chiều dài 4cm và chiều rộng 3cm. Hình II là hình vuông có cạnh bằng 3cm. Chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây:

A. Diện tích hình II lớn hon diện tích hình I

B. Diện tích hình I bằng chu vi hình II

C. Chu vi hình I nhỏ hơn chu vi hình II

D. Diện tích hình I và hình II bằng nhau

Câu 5: Trong các số 38947, 18423, 49178, 29482 số chia hết cho 9 là:

A. 38947

B. 49178

C. 18423

D. 2

II. Phần tự luận (8 điểm)

...

2. Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 5 môn Tiếng Việt

PHẦN I: Đọc hiểu (3 điểm)

Hành trình của bầy ong
(Trích)

Với đôi cánh đẫm nắng trời
Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa.
Không gian là nẻo đường xa
Thời gian vô tận mở ra sắc màu.

Tìm nơi thăm thẳm rừng sâu
Bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
Tìm nơi bờ biển sóng tràn
Hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.

Tìm nơi quần đảo khơi xa
Có loài hoa nở như là không tên ...
Bầy ong rong ruổi trăm miền
Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa.

Nối rừng hoang với biển xa
Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào.

1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?

A. Bay đến trọn đời tìm hoa
B. Thời gian vô tận mở ra sắc màu
C. Không gian là cả nẻo đường xa
D. Cả 03 chi tiết trên

2. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?

A. Nơi rừng sâu; hoa chuối, hoa ban
B. Nơi rừng sâu; hoa chuối, hoa ban; bờ biển; cây chắn bão; quần đảo; nơi loài hoa không tên
C. Bờ biển; cây chắn bão; quần đảo
D. Nơi có loài hoa không tên

3. Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?

A. Rừng sâu thăm thẳm; bập bùng hoa chuối; hoa ban nở trắng cả vùng
B. Bờ biển sóng tràn; hoa của hàng cây chắn bão
C. Quần đảo khơi xa có một loài hoa nở như là không tên
D. Những nơi ong đến đều mang những vẻ đẹp đặc biệt trên

4. Câu thơ "Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào" được hiểu như nào?

A. Bầy ong chăm chỉ, siêng năng
B. Bầy ong bay khắp nơi tìm mật
C. Cả a, b, d
D. Bất cứ nơi đâu bầy ong đến thì cũng tìm được mật hoa, đem hương ngọt cho đời

Phần II: Chính tả (Nghe - viết) thời gian 15 phút (3 điểm)

Buôn Chư Lênh đón cô giáo

Y Hoa đến bên già Rok, trưởng buôn, đang đứng đón khách ở giữa nhà sàn. Nhận con dao mà già trao cho, nhằm vào cây cột nóc, Y Hoa chém một nhát thật sâu vào cột. Đó là lời thề của người lạ đến buôn, theo tục lệ. Lời thề ấy không thể nói ra mà phải khắc vào cột. Y Hoa được coi là người trong buôn sau khi chém nhát dao.

Phần III: Tập làm văn (4 điểm)

Em hãy kể về một buổi tựu trường đầu năm mà em ấn tượng nhất.

ĐÁP ÁN:

Phần I:

1 - D

2 - B

3 - D

4 - C

Phần II:

- Giáo viên đọc cho học sinh nghe và viết bài trong thời gian được tính là 15 phút.

- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả được 3 điểm.

- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định,…) trừ 0,25 điểm.

+ Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn…: trừ 1 điểm toàn bài.

Phần III:

Dưới đây là dàn ý cơ bản để phân tích chi tiết nội dung theo từng phần của bài văn kể về buổi tựu trường đáng nhớ:

- Mở bài (0,5 điểm): Học sinh có thể mô tả một cách ngắn gọn và thú vị về buổi lễ khai giảng mà bạn ấn tượng nhất. Cố gắng để nó trở nên thú vị và hấp dẫn để thu hút sự quan tâm của người đọc.

- Thân bài (3 điểm):

+ Trước khi bắt đầu buổi khai giảng: Hãy chia sẻ tâm trạng của bạn trước buổi lễ, ví dụ: háo hức, lo lắng, tự hào... Mô tả những gì mà học sinh đã chuẩn bị trước buổi lễ và cảm nhận về sự chuẩn bị này. Miêu tả không khí sân trường và sự hiện diện của những người tham gia buổi lễ. Trình bày về trang trí sân khấu, có thể mô tả một số chi tiết đặc biệt.

+ Buổi lễ khai giảng diễn ra: Mô tả cụ thể về buổi lễ, bao gồm thời gian bắt đầu, người dẫn chương trình, hoạt động chào cờ và hát quốc ca. Chia sẻ những điểm nổi bật trong phần phát biểu của thầy hiệu trưởng, thầy cô, phụ huynh và bạn học. Miêu tả chi tiết về tiết mục văn nghệ ấn tượng nhất và tại sao bạn ấn tượng.

+ Kết thúc buổi lễ khai giảng: Mô tả việc dọn dẹp sân khấu sau buổi lễ. Nêu lên những hoạt động xã hội sau buổi lễ như chụp hình và trò chuyện với bạn bè, phụ huynh.

- Kết bài (0,5 điểm): Tóm tắt tình cảm, suy nghĩ của bạn về buổi lễ khai giảng. Học sinh có thể chia sẻ cảm xúc, sự phấn khích hoặc sự động viên sau buổi lễ.

Học sinh cần phải thể hiện sự liên kết logic giữa các phần trong bài viết của bạn và chú ý đến cấu trúc và ngữ pháp để nó trở nên dễ đọc và hiểu.

3. Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 5 môn Tiếng Anh

Odd one out.

1. A. summer B. cold C. winter D. spring

2. A. football B. volleyball C. bike D. basketball

3. A. play B. badminton C. go D. ride

4. A. activity B. season C. weather D. like

5. A. cool B. warm C. fall D. hot

Choose the best answer ( A, B, C or D):

1. She …… doing aerobics now.

A. are

B. does

C. is

D. has

2. Lan: “…… are you doing, Mai?” – Mai: “I’m reading books.”

A. What

B. Who

C. Which

D. When

3. Mr Anh: “ What ……the weather be like tomorrow ?” – “Binh: It……. …..hot and sunny.”

A. Will/ will be

B. Will/ will

C. Will be/ will be

D. Will be/ will

4. What do you do in your …… time?

A. home

B. busy

C. good

D. free

5. “Ha Long Bay is……….beautiful……….I expected

A. many

B. much

C. more/ than

D. more

6. Thu’s brother plays tennis three …… a week.

A. time

B. day

C. times

D. hour

7. My students sometimes …… their kites.

A. play

B. fly

C. flys

D. run

8. “What…… you do last Saturday?” – “I …………….fishing.”

A. Do/ go.

B. did /go

C. did /went

D. did / go to

9. How …… seasons are there in a year?

A. much

B. many

C. long

D. often

10. George would like to be a doctor, because he ‘d like ………after patients

A. to look

B. looking

C. looks

D. look after

Read and tick T (True) or F (False) .

My name is Tom. Every day I usually get up early and do exercises in the morning. Then I have a big breakfast with different food like bread, sausages, meat, fish, eggs, chocolate, vegetables, fruit, milk and so on. In a week, I often have one sausage, two eggs and a lot of vegetables. I don’t eat too much chocolate bars and sweets because they have a lot of fat and sugar. To be healthy, I like to eat more rice, bread, vegetables and fruits.

1. Tom usually gets up early.

2. After doing morning exercises Tom often has a small breakfast.

3. He often eats two sausages and one egg a week.

4. He likes to eat rice, bread, vegetables and fruits to be healthy.

5. He likes chocolate bars and sweet.

Put the words in order.

1. will/ the / weather/ What/ be / like/ Sunday/ next?

->______________________________________________________?

2. How/ seasons/ in/ place/ many/ your/ there/ are?

->______________________________________________________?

3. would/ Tony/ a/ of/ like/ lemonade/ carton.

->______________________________________________________.

4. My/ is/ between/ and/ the/ stadium/ the/ house/ pharmacy.

->______________________________________________________.

5. often/ in / my/ surf the Internet/ free time./ I/

->_____________________________________________________.

ĐÁP ÁN

Odd one out.

1 - B; 2 - C; 3 - B; 4 - D; 5 - C;

Choose the best answer ( A, B, C or D):

1 - C; 2 - A; 3 - A; 4 - D; 5 - C;

6 - C; 7 - B; 8 - C; 9 - B; 10 - A;

Read and tick T (True) or F (False) .

1 - T; 2 - F; 3 - F; 4 - T; 5 - F;

Put the words in order.

1. What will the weather be like next Sunday?

2. How many seasons are there in your place?

3. Tony would like a carton of lemonade.

4. My house is between the stadium and the pharmacy.

5. I often surf the Internet in my free time.

Trên đây là một phần tài liệu.

Mời các bạn nhấn nút "Tải về" (bên dưới) để xem đầy đủ 15 đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 5 năm học 2025 - 2026 kèm đáp án.

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi KSCL đầu năm lớp 5

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo