Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3

Bộ phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3 bao gồm 06 phiếu giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán 3, Tiếng Việt 3 cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

I. Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3 Số 1

1. Phiếu ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt

Bài 1: Trong các nhóm từ dưới đây có một số từ xếp không đúng nhóm. Em hãy tìm và gạch chân những từ ngữ đó.

a. cây đa, quê hương, cầu tre, kĩ sư, nhà cao tầng, khách sạn, sản xuất.

b. cày cấy, nhà rông, sửa chữa ô tô, buôn bán, du lịch, khám bệnh, xuất khẩu máy, chế biến hải sản, nhà thơ.

c. nông dân, bác sĩ, làng mạc, giáo sư, công nhân, lắp ráp xe máy, doanh nhân, giáo viên.

Bài 2: Tìm hình ảnh so sánh, cách so sánh trong các câu sau ghi vào chỗ trống:

Câu

Hình ảnh so sánh

Cách so sánh

a. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.

…………………………………….. …………………………………….

………………………. ………………………

b. Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.

…………………………………….. …………………………………….

………………………. ………………………

c. Cháu khỏe hơn ông nhiều

……………………………………..

………………………

d. Ông là buổi trời chiều

……………………………………..

………………………

Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

a. Lớp em tổ chức liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11.

b. Việt Bắc là chiến khu trong kháng chiến chống thực dân Pháp.

c. Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.

d. Bầu trời đêm lấp lánh muôn ngàn vì sao.

c. Dòng sông lặng lẽ trôi giữa đôi bờ xanh ngắt.

d. Trong gió, hương hoa đồng nội, mùi lúa chín, mùi cỏ khô thơm dìu dịu.

Bài 4: Với đề bài “Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về việc học tập của em trong học kì 1”, một bạn nghĩ được câu nào viết câu ấy, chưa có thứ tự trước sau. Em hãy sắp xếp lại hộ bạn:

  • Việc học tập của em trong học kì 1 chưa đạt được kết quả cao.
  • Ví dụ như em không làm được nhiều bài tập phần Luyện từ và câu.
  • Còn những bài toán giải em thường bị trừ điểm vì lời giải chưa đầy đủ.
  • Mặc dù thầy giáo đã giúp đỡ tận tình nhưng điểm của em còn kém.
  • Bởi vì sau khai giảng ít tuần, em bị ốm, phải đi bệnh viện điều trị.
  • Bạn Sơn, cả bạn Phúc tối tối sang nhà cùng học với em.
  • Thấy sức học của em kém đi, các bạn trong tổ đều lo lắng.

Đoạn văn trên còn thiếu một câu cuối đoạn nói về kết quả sự giúp đỡ của các bạn trong tổ. Em hãy viết thêm câu đó giúp bạn.

Hãy viết lại hoàn chỉnh vào vở một đoạn văn kể về việc học tập của em trong học kì 1 vừa qua.

2. Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán

I. Trắc nghiệm: Ghi câu trả lời đúng vào vở

Câu 1: Viết số gồm:

a. 4 nghìn 3 trăm 2 chục 6 đơn vị.

A. 4326

B. 3426

C. 2436

b. 5 nghìn 2 trăm 3 chục 2 đơn vị.

A. 5322

B. 5232

C. 2532

c. 3 nghìn 1 trăm 5 chục 3 đơn vị.

A. 1353

B. 3513

C. 3153

Câu 2: Số?

a. Số lớn nhất có 4 chữ số là: b. Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là:

c. Số có 4 chữ số liền trước số 9998 là: d. Số có 4 chữ số bé nhất là:

e. Số lẻ có 4 chữ số bé nhất là: g. Số chẵn bé nhất có 4 chữ số là:

Câu 3: Viết số thành tổng:

A. 5764 = 5000 + 700 + 60 + 4

B. 3052 = 3000 + 500 + 2

C. 4685 = 4000 + 600 + 80 + 5

Câu 4: Viết tổng 2000 + 600 + 60 + 6 thành số:

A. 2000 + 600 + 60 + 6 = 2666

B. 2000 + 600 + 60 + 6 = 6266

C. 2000 + 600 + 60 + 6 = 6662

Câu 5: Viết tổng 4000 + 50 + 6 thành số:

A. 4000 + 50 + 6 = 4560

B. 4000 + 50 + 6 = 4056

II. Tự luận

Bài 1:

a) Viết các số có 4 chữ số lớn hơn số 9994 là:

b) Viết các số có 4 chữ số bé hơn số 1006 là:

Bài 2: Cho 4 chữ số: 0; 3; 4; 5. Viết các số có 4 chữ số khác nhau mà chữ số hàng nghìn bằng 4:

a. Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn:

b. Xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé:

Bài 3: Viết thêm 5 số vào chỗ chấm:

a. 6475; 6477; 6479; …………; ………….; ……………; ………….; …………….

b. 1920; 1922; 1924; …………; ……………; ……………; ………….; …………….

c. 1001; 1002; 1003. …………; …………….; ……………; ………….; …………….

Bài 4:

a) Viết số lớn nhất có ba chữ số.

b) Viết số bé nhất có bốn chữ số.

c, Hai số nói trên hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

Bài 5: Viết số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có hai chữ số khác nhau rồi tính tổng hai số đó bao nhiêu?

* Bài 6. Tìm x:

a) X x 5 + 6 = 81

b) 78 x 2 : x = 39

c) 78 – x + 5 = 26.

II. Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3 Số 2

1. Phiếu ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt

Câu 1: Điền vào chỗ trống

l hoặc n:

giọt sương …..ong …..anh. - chữ viết ….ắn …..ót.

in hay inh:

t……. tức thể thao. - môn điền k……. .

Câu 2: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh:

a.

Trăng tròn như ………………

Lơ lửng mà không rơi

Những hôm nào trăng khuyết

Trông giống ……………………….trôi

(Theo Trần Đăng Khoa)

b.

Miệng cười như thể …………………………

Cái nón đội đầu như thể ……………………….

(Theo Ca dao)

Câu 3: Đặt câu có hình ảnh nhân hóa để tả các sự vật sau: Vầng trăng; Mặt trời; Ngọn gió

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

2. Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

1425 x 3

........................

.......................

......................

......................

......................

2816 x 4

........................

.......................

......................

......................

......................

3528 x 6

........................

.......................

......................

......................

......................

1203 x 7

........................

.......................

......................

......................

......................

......................

6030 x 4

........................

.......................

......................

......................

......................

......................

2473 x 5

........................

.......................

......................

......................

......................

......................

38724 : 4

........................

.......................

......................

......................

......................

.....................

86940 : 5

........................

.......................

......................

......................

......................

.....................

25185 : 2

........................

.......................

......................

......................

......................

......................

82730 : 3

........................

.......................

......................

......................

......................

......................

95678 : 6

........................

.......................

......................

......................

......................

......................

48720 : 8

........................

.......................

......................

......................

......................

......................

Bài 2: Tính giá trị biểu thức:

a. (84371 – 45263) : 3=

b. 1608 x 5 : 4 =

c. 12000: (3 + 5)=

d. (21470 + 34252) : 6 =

Bài 3: Hình bên có:

Đề ôn tập ở nhà lớp 3

a, Bao nhiêu góc vuông?

A. 4 góc C. 6 góc

B. 5 góc D. 7 góc

b, Bao nhiêu góc không vuông?

A. 8 góc C. 6 góc

B. 7 góc D. 5 góc

Bài 4: Tính giá trị biểu thức:

a) (47 x 5 + 26 x 3) x ⌊ (8 + 4) x 5 - 20 x 3 ⌋

b) (42 : 7 – 6) : 28 x 9 x 4

c) (a : 1 – 1 x a) x (a x 98 + 2 x a)

III. Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3 Số 3

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Tiếng Việt

Bài 1: Ghi lại từ ngữ viết đúng:

a. châu chấu c. ăn trầu e. trật tự

b. chọi châu d. chật chội g. chật khớp

Bài 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu văn sau:

a. Lá ngô rộng dài trổ ra mạnh mẽ nõn nà.

b. Hồ Than Thở nước trong xanh êm ả có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều.

c. Giữa Hồ Gươm có Tháp Rùa tường rêu cổ kính xây trên gò đất cỏ mọc xanh um.

Bài 3: Viết vào đúng cột trong bảng tên các sự vật, công việc sau:

đèn cao áp, cánh đồng, hồ sen, rạp chiếu bóng, bể bơi, máy cày, bến xe buýt, máy giặt, chế tạo máy móc, xay thóc, sát gạo, trình diễn thời trang.

- Sự vật, công việc thường thấy ở thành phố :…………………………

- Sự vật, công việc thường thấy ở nông thôn : ……………………

Bài 4: Dùng gạch chéo (/) tách bộ phận trả lời câu hỏi Ai - thế nào? trong các câu sau:

a. Thân hình bác thợ cày chắc nịch.

b. Những bông hoa hồng đỏ thắm trong nắng sớm.

c. Sương sớm dày đặc như một lớp màn trắng đục.

d. Sơn rất chăm đọc sách.

e. Trần Quốc Toản mình mặc áo bào đỏ, vai mang cung tên, lưng đeo thanh gươm báu, ngồi trên con ngựa trắng phau.

Bài 5: Điền vào chỗ trống

a. s hay x?

buổi …..áng học ……inh …inh tươi

..ôi đỗ nước …..ôi ...ương sớm

b. Vần ui hay uôi và bổ sung dấu thanh cho đúng?

cá ch.... dùi c… m…… cam

con r… đen th… bốc m… lúi h … cặm c…..

Bài 6: Ghi lại các từ ngữ chỉ nhạc cụ dân tộc thường được đồng bào các dân tộc thiểu số sử dụng:

đàn ghi ta đàn tơ – rưng chiêng kèn đồng

kèn lá đàn oóc- gan trống cơm đàn tính

đàn bầu khèn đàn đá pi-a-nô

Bài 7: Với mỗi từ sau hãy đặt một câu: học sinh, con mèo, đàn đá, gảy đàn.

….……………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

I. Trắc nghiệm: Ghi câu trả lời đúng vào vở

Câu 1: Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là số:

A. 1000 B. 100 C. 1002

Câu 2: Số bé nhất có 4 chữ số khác nhau là:

A. 1000 B. 1023 C. 1234

Câu 3: Số liền trước của số có 4 chữ số là số có 3 chữ số. Tìm số liền sau của số có 3 chữ số đó.

A. 9999 B. 1000 C. 9000

Câu 4:

A. 4075 = 4000 + 0 + 70 + 5

B. 9170 = 9000 + 700 + 10 + 5

C. 3008 = 3000 + 0 + 0 + 8

Câu 5: Cho 235 : x = 5

A. x = 54

B. x = 47

C. x = 57

II: Phần Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính (Thực hiện chia rút gọn nhé)

4725 + 2837 8063 - 3628 3628 x 2

2319 x 4 3825 x 3

3786 : 3 1388 : 4 2495 : 5

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

2 m = ………….dm

5 m = …………..dm

3m 2dm = …………dm

5 dm = …………..cm

8 dm = ……… cm

7 dm 5 cm = ……….cm

Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 125 m, chiều rộng 5dam. Tính chu vi mảnh đất đó?

….……………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………

Bài 4: Một mảnh đất hình vuông có cạnh 256 m. Tính chu vi mảnh đất hình vuông đó?

….……………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………

Bài 5: Tính giá trị của biểu thức:

a, 128 – 428 : 4 150 : (5 x 2)

b, 95dm + 5dm x 2 (250kg – 25kg) : 5

Bài 6: Tính:

4kg + 15g 720g – 35g

398g + 943g 6345g – 2kg

1kg600g + 3kg 900g – 500g

1km3m - 1002m 23dam2m + 392m

135g x 3 800g : 8

242g x 4 400g : 2

Bài 7: Tìm x

a. x × 9 = 32 + 4

b. x × 9 = 9

c. x : 8 × 9 = 234

IV. Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3 Số 4

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

I. Trắc nghiệm: Ghi câu trả lời đúng vào vở

Câu 1: Tính: 5402 + 3789 =

A. 9911

B. 9191

C. 9190

Câu 2: So sánh 140 phút ……. 2 giờ 20 phút

A. <

B. >

C. =

Câu 3: So sánh 2km ……. 1450m + 430m

A. <

B. >

C. =

Câu 4: Số lớn nhất:

A. 4327

B. 8651

C. 7853

D. 8199

E. 6517

Câu 5: Cho dãy số: 769, 779, 789, ...., .... . Số thứ 5 của dãy là:

A. 709

B. 809

C. 799

D. 899

Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Chiều dài hình chữ nhật

12cm

35dm

20cm

Chiều rộng hình chữ nhật

8cm

2m

2dm

Chu vi hình chữ nhật

Câu 7: Tìm x, biết 80 : x = 8

A. 72

B. 9

C. 10

D. Không tìm được

Câu 8: Mỗi thùng xếp được 8 gói bánh thì 684 gói bánh cần ít nhất bao nhiêu thùng để đựng hết số gói bánh đó?

A. 85 thùng B. 86 thùng

C. 86 gói D. 85 thùng, thừa 4 gói bánh

II. Phần tự luận:

Bài 1: Điền dấu <; >; =

100 phút ……… 1 giờ 30 phút

990 g ……… 1kg

2m 2cm ……… 202cm

2km ……….1km + 1000m

Bài 2: Xe thứ nhất chở 2340kg hàng, xe thứ hai chở hơn xe thứ nhất 475kg. Hỏi cả hai xe chở bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 3:

a. Tính tổng của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và số bé nhất có 3 chữ số khác nhau.

b. Tính hiệu của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và số bé nhất có 4 chữ số

*Bài 4: Tìm tất cả các số có 4 chữ số mà chữ số hàng nghìn hơn chữ số hàng trăm 2 đơn vị, chữ số hàng trăm hơn chữ số hàng chục 2 đơn vị, chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị 2 đơn vị.

Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

590m = .... hm .... dam.....m

468dm = .... dam .... m... dm

507m = .... hm ....dam..... m

7dam 90dm = .............dm

Bài 6: Có 58 con gà muốn nhốt vào các chuồng, mỗi chuồng chỉ chứa được 5 con. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu chuồng để nhốt hết số gà kể trên?

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Tiếng Việt

Bài 1: Điền từ láy có âm đầu l hay n để tạo từ thích hợp:

- Nước chảy ………………………

- Chữ viết …………………

- Ruộng khô ………………….

- Cười …………………

- Khóc ………………….

Bài 2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”:

a. Chú mèo thức dậy lúc mặt trời đã lên cao.

b. Những giọt sương lấp lánh trong đám cỏ khi trời vừa hửng sáng.

c. Sáng sớm, chị tre nghiêng đầu chải tóc bên bờ ao.

Bài 3: Trả lời các câu hỏi dưới đây:

a. Em biết điểm tổng kết học kì I của mình khi nào?

b. Học kì I kết thúc vào tháng nào?

c. Thứ mấy trong tuần em học môn Tự nhiên và Xã hội?

Bài 4: Xếp lại các ý dưới đây và chép lại cho đúng diễn biến câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng:

a. Bên vệ đường làng Phù Ủng, có một chàng trai ngồi đan sọt.

b. Trần Hưng Đạo hỏi chàng về binh thư rồi đưa chàng về kinh.

c. Khi kiệu Hưng Đạo Vương đến, chàng trai mới sực tỉnh.

Xếp lại: …………………………………

Viết lại diễn biến của câu chuyện:

Bài 5: Xếp tên các dân tộc thiểu số dưới đây phù hợp 3 miền ở nước ta (Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam):

Tày, Nùng, Hmông, Ba – na, Ê-đê, Hoa, Mường, Dao, Gia-rai, Xơ-đăng, Chăm, Khơ-me.

V. Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3 Số 5

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

Câu 1. Điền số thích hợp vào ô trống

Thừa số

8

7

6

Thừa số

104

9

Tích

434

198

624

Câu 2. Minh nghĩ ra một số, biết rằng tổng số đó với 818 là số lớn nhất có ba chữ số. Tìm số Minh nghĩ.

A. 70

B. 181

C. 70 và 181

D. Không tồn tại số đó.

Câu 3. Có 146m vải hoa, may mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có thể may được nhiều nhất mấy bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?

A. 48 bộ quần áo

B. 49 bộ quần áo

C. 48 mét vải, thừa 2 bộ quần áo

D. 48 bộ quần áo, thừa 2 mét vải

Câu 4. Điền số hoặc đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm

125m x 6 = ........... dam 4m 7cm = ........... cm

9dam 5m = 950 ............ 809cm = ...........m ...........cm

Câu 5. Có 259 kg gạo, người ta bán đi 98 kg. Số gạo còn lại đóng đều vào 7 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 23 túi gạo B. 23 kg gạo C. 37 kg gạo D. 14 kg gạo

II. Tự luận:

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

138 x 6 432 : 4 698 : 9 764 : 6

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:

a, 4 x (215 : 5)

b, (142km + 38km) : 9

Bài 3. Người bán hàng xếp 640 gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp có 4 gói kẹo. Sau đó, xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 8 hộp. Hỏi người bán hàng xếp được bao nhiêu thùng kẹo?

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Tiếng Việt

1. Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? (cái gì? con gì?); gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì?(làm gì? thế nào?) trong mỗi câu sau:

a) Từ ven đê sông Bùng, những trạm máy bơm mọc lên.

b) Màu xanh mát của những cánh đồng lúa được cứu sống.

c) Ở đây, con người bền bỉ xây dựng quê hương.

2. Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau:

a) Cô Ve xanh có một cái đầu mượt như nhung một dáng vẻ cân đối thon thả một bộ cánh sành điệu mỏng tang.

c) Xa xa sau lũy tre làng mặt trời nhô lên đỏ ửng cả một phương.

3. Điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp để được đoạn văn nói về thành thị và viết lại:

Em sinh ra và lớn lên ở ………………………………Đó là một …………………… đẹp nằm bên bờ sông …………..Phong cảnh quê em rất …….. bởi những vườn cây…….. …. quanh năm …………………………. Người dân nơi đây ……………………… Du khách đến với…………… ………………… không chỉ được tham quan những cảnh đẹp nổi tiếng như: công viên……………………., khu di tích ………., các đền thờ…………………mà mọi người còn được thưởng thức di sản văn hóa phi vật thể ……. cũng như các món đặc sản của ………………... ………………..như: thịt chua….., bánh tai ……, bưởi …………..Em rất yêu …………………… Dù có đi đâu xa em cũng không thể quên được nơi này . Em sẽ cố gắng ……………………..để lớn lên góp phần xây dựng quê hương …………………………………….ngày càng giàu đẹp hơn.

VI. Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3 Số 6

1. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Toán

Bài 1: Ghi chữ đặt trước câu trả lời đúng vào vở:

a. Một cửa hàng có 100m vải. Ngày thứ nhất bán được 1/4 số vải đó. Ngày thứ hai bán được số vải 1/5 còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?

A. 55m

B. 60m

C. 65m

b. Một hình vuông có cạnh 6m25cm. Hỏi chu vi hình vuông đó là bao nhiêu mét?

A. 20m

B. 24m

C. 25m

D. 28m

c. 392 : 7 + 132 = ?

A. 180

B. 188

C. 494

D. 503

d. 72 x 5 + 143 = ?

A. 180

B. 188

C. 494

D. 503

e. 306 : 9 + 207 = ?

A. 240

B. 241

C. 90

D. 31

Bài 2: Tìm x

a. x : 3 = 405 - 246

b. x x 3= 405 + 246

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:

a. 150 – 72 : 2 x 3

b. (150 – 72) : 2 x 3

Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 63m, chiều rộng 27m. Một mảnh đất hình vuông có chu vi bằng chu vi mảnh đất hình chữ nhật. Tính cạnh của mảnh đất hình vuông?

*Bài 5: Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:

(128 – 32 x 4) x (1+ 2 + 3 + ………. + 99 + 100)

*Bài 6: Có hai quả cân, một quả 2kg và một quả 5kg với một cân hai đĩa. Hãy nêu cách cân để sau hai lần cân ta lấy được 1kg gạo?

2. Phiếu ôn tập ở nhà lớp 3 môn Tiếng Việt

Bài 1: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống thích hợp.

Câu chuyện “Những bông hoa tím” kể về (1)…………………………… và (2) ………….. …………… của một nữ (3) ………………………. Chuyện kể rằng: Trong cuộc kháng chiến(4) ……………………………… , tại một làng chài nhỏ ven biển có một cô (5) …………….. tên là Nguyễn Thị Mai. Với một (6) …………………………, cô đã (7) …………….. bắn rơi máy bay địch và đã hi sinh(8) ……………………….

(chiến công, anh dũng, liệt sĩ, dân quân, sự hi sinh, khẩu súng trường, chống Mĩ cứu nước, chiến đấu)

Bài 2: Đặt câu theo mẫu Ai là gì? để:

a. Nói về cô Mai.

b. Nói về những người già trong làng.

Bài 3: Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong hai câu văn sau:

a. Chiều nào cô Mai cũng cầm khẩu súng trường ra cồn cát sau làng tì ngực trên nền cát trắng đón đường bay của địch.

b. Dân làng luôn nhớ đến cô tự hào về cô họ nâng niu những bông hoa tím.

Bài 4: Đọc các gợi ý sau và thực hiện:

Gợi ý: Các nghề nghiệp được xếp vào công việc lao động trí óc bao gồm: Giáo viên, soạn giả, kĩ sư, dược sĩ, nhà khoa học, kế toán viên, y sĩ, y tá, bác sĩ, nhà văn, dịch giả,...

Em hãy kể về một người lao động trí óc mà em biết (không chép bài mẫu)

a. Người đó là ai? Làm nghề gì?

b. Người đó hằng ngày làm những việc gì?

c. Người đó làm việc như thế nào?

d. Tình cảm của em dành cho người đó như thế nào?

Mời các bạn tham khảo: 71 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 3 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc là tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 3 hay dành cho thầy cô và các em học sinh khá giỏi luyện tập nhằm củng cố lại kiến thức, ôn thi học sinh giỏi.

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bộ phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 3. Ngoài Bài ôn tập trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng caobài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
230
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Việt lớp 3 Chương trình mới

    Xem thêm