Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 5 trong thời gian nghỉ dịch Covid19 Tháng 5

Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 5 trong thời gian nghỉ dịch Corona bao gồm đề ôn tập các môn Toán, Tiếng việt, Tiếng Anh cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức trong thời gian ở nhà nghỉ dịch bệnh Covid 19. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đề ôn tập ở nhà lớp 5 - Nghỉ dịch Covid 19 - Số 1

Đề ôn tập lớp 5 môn Toán - Số 1

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

39,72 + 46,18

95,64 - 27,35

31,05 x 2,6

77,5 : 2,5

Câu 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a. 8m 5dm = ……… m

b. 23m2 4dm2 = ……… m2

c. 7hm2 5 m2 = ………. dam2

d. 900cm2 = ………… m2

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng nhất:

a. 657 x 0,01 = … Số được điền vào chỗ … là:

A. 65700

B. 6570

C. 65,7

D. 6,57

b. 34\frac{6}{100}được viết thành số thập phân là:

A. 34,600

B. 34,06

C. 34,6

D. 34,006

c. Trong số thập phân 73,264, chữ số 6 có giá trị là:

A. 6

B. \frac{6}{10}

C. \frac{6}{100}

D. \frac{6}{1000}

d. Lớp 5A có 45 học sinh, trong đó có 9 học sinh giỏi. Vậy tỉ số phần trăm học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp là :

A. 20 %

B. 9%

C. 45%

D. 75%

Câu 4. Tìm x:

25,92 : x = 43,2

x – 27,7 = 35,51

Câu 5: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài, trong đó diện tích đất làm nhà chiếm 62,5%. Tính diện tích đất làm nhà.

Đáp án

Câu 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

6,8 x 115,2 – 15,2 x 6,8 =

Đề ôn tập lớp 5 môn Tiếng Việt - Số 1

Học sinh tự đọc bài Quà sinh nhật rồi khoanh vào chữ đặt trước phần trả lời đúng nhất.

Quà Sinh Nhật

Kỉ niệm sinh nhật bé Thủy, mẹ đưa con gái ra phố mua quà tặng. Mẹ bảo Thủy thích đồ chơi nào thì mẹ mua, nhưng chỉ một thứ thôi.

Ôi! Bao nhiêu là đồ chơi. Gấu bông, ô tô, đồ chơi xếp hình… Bé dừng lại một chút ở cửa hàng búp bê. Cô búp bê trông xinh quá, bím tóc được tết nơ đỏ xanh, cặp má phúng phính đỏ hồng. Bé Thủy chưa biết chọn mua đồ chơi nào vì thứ nào bé cũng thích.

Đi đến góc phố, bé Thủy thấy một bà cụ tóc bạc đứng bán những con búp bê bằng vải bày trên mặt thúng. Bé kéo tay mẹ dừng lại. Bà cụ nhìn hai mẹ con, cười hiền hậu:

- Cháu mua búp bê cho bà đi.

Nhìn những con búp bê được khâu bằng vải đụn sơ sài, mẹ bé Thủy thầm nghĩ: “Có lẽ trẻ con sẽ không thích loại búp bê này”. Chợt bé Thủy chỉ vào búp bê có cái váy khâu bằng mụn vải xanh, mặt độn bông, hai mắt được chấm mực không đều nhau, nói với mẹ:

- Mẹ mua cho co con búp bê này đi!

Trên đường về, mẹ hỏi Thủy:

- Sao con lại mua con búp bê này?

Bé chúm chím cười:

- Vì con thương bà, bà già bằng bà nội, mẹ nhỉ? Trời rét vậy mà bà không được ở nhà. Con mua búp bê cho bà vui.

Theo VŨ NHẬT CHƯƠNG

Câu 1. Bé Thủy đã chọn mua món quà gì?

A. Một chú gấu bông

B. Búp bê trong cửa hàng

C. Búp bê của bà cụ

D. Đồ chơi xếp hình

Câu 2. Những cô búp bê trong câu chuyện có đặc điểm gì? Nối từng ô chữ ở cột A với ô chữ thích hợp ở cột B để được ý đúng.

Đề ôn tập ở nhà lớp 5

Câu 3. Dựa vào bài đọc, điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống trước các câu sau:

a) Mẹ cho bé Thủy mua nhiều món quà mà bé thích.

b) Bé Thủy thích mua những món quà đẹp và sang trọng.

c) Ngày bé Thủy đi mua quà thời tiết rất lạnh.

d) Bé Thủy thương bà cụ bán hàng vì bà giống như bà nội của bé.

Câu 4. Vì sao bé Thủy lại chọn mua búp bê vải của bà cụ?

A. Vì bé thấy búp bê là đồ chơi đẹp nhất ở phố đó.

B. Vì bé thấy búp bê có vẻ đẹp khác lạ.

C. Vì bé không biết chọn mua đồ chơi nào khác.

D. Vì bé thương bà cụ phải bán hàng dưới trời lạnh.

Câu 5. Em có suy nghĩ gì về nhân vật bé Thủy trong câu chuyện trên?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 6. Theo em, mẹ bé Thủy sẽ nói với bé điều gì sau khi nghe câu trả lời của bé ở cuối câu chuyện?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 7. Từ “đứng” trong câu nào dưới đây được dùng theo nghĩa gốc?

A. Đi đến góc phố, bé Thủy thấy một bà cụ tóc bạc đứng bán những con búp bê bằng vải bày trên mặt thúng.

B. Từ sáng đến giờ trời đứng gió.

C. Cô ấy có thể đứng một lúc ba máy.

D. Ông bố đứng ra bảo lãnh cho cậu con trai.

Câu 8. Trong câu “Trời rét vậy mà bà không được ở nhà.”, có thể thay từ “rét” bằng từ nào?

A. lạnh lùng

B. lạnh giá

C. lạnh nhạt

D. lạnh tanh

Câu 9. Tìm từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:

Chúng ta cần (bảo vệ, bảo quản) ………………… hệ (sinh vật, sinh thái) ……………....... quanh ta để mọi vật đều được sống hài hòa, tự nhiên, trong đó các (sinh vật, sinh thái) ……………

………. được an toàn.

Câu 10. Khoanh tròn các cặp từ quan hệ và xác định chủ ngữ – vị ngữ của mỗi vế trong các câu sau:

a) Tuy đất đai khô cằn nhưng hoa vẫn cứ mọc lên.

b) Nếu Nam kiên trì luyện tập thì cậu ấy sẽ trở thành một vận động viên giỏi.

Đề ôn tập ở nhà lớp 5 - Nghỉ dịch Covid 19 - Số 2

Đề ôn tập lớp 5 môn Toán - Số 2

A. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng nhất:

a. 25% của một số là 100 thì số đó là:

A. 40
B. 400
C. 25
D. 250

b. Một hình thang có trung bình cộng hai đáy là 9,5m và chiều cao là 6,8m thì diện tích hình thang đó là:

A. 32m2
B. 323 m2
C. 646m2
D. 64,6 m2

c. Chu vi hình tròn là 21,98cm thì đường kính hình tròn đó là:

A. 7cm
B. 3,5 cm
C. 70cm
D. 0,7cm

Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (0,5đ)

a. 1,5 giờ = ……….. phút

b. 2 ngày 6 giờ = …………giờ

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S thích hợp vào ô trống: (0,5đ)

4m2 59dm2 = 4,59 m2

2,018 m2 = 2018 dm2

B. TỰ LUẬN

Câu 1. a. Tìm y:

y - 1,4 = 1,9 + 3,7

…………….= …………………….....

…………… = ……………………….

…………... = ……………………….
b. Tính giá trị của biểu thức:

14,7 + 0,35 x 3,78 - 10,8

=…………………….....

=…………………….....

=…………………….....

Câu 2. Ghép các hình vuông bằng nhau thành hình A và B. Biết chu vi hình A bằng 20cm. Tính diện tích hình B.

Đề ôn tập ở nhà lớp 5

Đề ôn tập lớp 5 môn Tiếng việt - Số 2

Lời nói và những vết đinh

Một cậu bé tính tình rất nóng nảy và cộc cằn. Một hôm, cha cậu cho cậu một túi đinh và dặn rằng mỗi khi cậu nổi nóng hay nặng lời với ai, hãy đóng một cái đinh vào hàng rào gỗ phía sau vườn và suy nghĩ về việc mình đã làm.

Sau ngày đầu tiên, cậu bé đã phải đóng đến hai mươi ba chiếc đinh lên hàng rào. Những ngày sau, cậu đã cố gắng kìm chế cơn giận của mình thì số đinh cậu đóng lên tường rào ngày một giảm. Và cậu nhận ra rằng việc giữ bình tĩnh còn dễ hơn là việc đóng những chiếc đinh.

Cho đến một ngày, khi không cần phải dùng đến chiếc đinh nào thì cậu bé tin là mình đã thay đổi và không còn nóng nảy như trước nữa. Cậu kể với cha về điều này và người cha đưa ra một đề nghị : “Mỗi ngày con giữ được bình tĩnh, hãy nhổ một chiếc đinh ra khỏi hàng rào, con sẽ có khả năng điều khiển cảm xúc của mình.”

Nhiều ngày trôi qua, cuối cùng, cậu bé vui mừng thông báo với cha rằng tất cả những chiếc đinh đều đã được nhổ. Người cha dẫn cậu đến hàng rào và nói :

- Con đã làm rất tốt, con trai ạ ! Nhưng con hãy nhìn vào những cái lỗ chi chít trên hàng rào kia xem. Cái hàng rào này sẽ chẳng bao giờ lành lặn như trước nữa. Những điều con thốt ra trong cơn giận dữ sẽ để lại trong lòng người khác những vết thương giống như những vết đinh này. Cho dù con có nói lời xin lỗi bao nhiêu lần thì vết thương vẫn còn đó. Vết thương tâm hồn rất khó hàn gắn và chỉ có thể lành được khi có tình yêu thương chân thành và thực sự.

Theo bản dịch của Thảo Nguyên

Học sinh tự đọc bài Lời nói và những vết đinh rồi khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Mỗi khi cậu bé nóng nảy, người cha bảo cậu làm gì?

a. Không được nóng nảy nữa.

b. Đếm đinh trên hàng rào

c. Đóng một cái đinh vào hàng rào gỗ phía sau vườn.

d. Đóng một cái đinh vào hàng rào gỗ phía sau vườn và suy nghĩ về việc mình đã làm.

Câu 2. Sau khi thực hiện yêu cầu của cha, cậu bé nhận ra điều gì?

a. Đóng một chiếc đinh là việc quá khó.

b. Giữ bình tĩnh cho bản thân là việc cậu không thể thực hiện được.

c. Việc giữ bình tĩnh còn dễ hơn là việc đóng những chiếc đinh lên hàng rào.

d. Việc giữ bình tĩnh còn khó hơn là việc đóng những chiếc đinh lên hàng rào.

Câu 3. Khi cậu bé đã học được cách giữ bình tĩnh, người cha yêu cầu cậu làm gì?

a. Tiếp tục đóng đinh lên hàng rào.

b. Không đóng đinh lên hàng rào nữa.

c. Nhổ hết đinh ra khỏi hàng rào.

d. Mỗi ngày nhổ một chiếc đinh ra khỏi hàng rào.

Câu 4. Người cha cho cậu thấy điều gì khi những chiếc đinh đã được nhổ khỏi hàng rào?

a. Cậu làm vậy là tốt rồi.

b. Hàng rào có những lỗ thủng, không còn lành lặn như trước.

c. Hàng rào trở lại nguyên lành như cũ.

d. Hàng rào không còn kiên cố nữa.

Câu 5. Cậu bé đã nhận được bài học gì?

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
Câu 6. Thành ngữ nào dưới đây nói về quan hệ bạn bè ?

a. Chị ngã em nâng

b. Máu chảy ruột mềm

c. Kính trên, nhường dưới

d. Buôn có bạn, bán có phường

Câu 7. Tìm chủ ngữ trong câu: Cậu bé vui sướng báo cho cha mình biết rằng mình không còn cảm thấy cáu giận.

.................................................................................................................................................

……………………………………………………………………………………………………...

Câu 8. Tìm đại từ trong các câu sau: Người cha dẫn con trai đến chỗ hàng rào. Ông vui mừng vì con trai đã tiến bộ.” Đại từ đó dùng làm gì ?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 9. Đặt 1 câu có cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản

Đề ôn tập ở nhà lớp 5 - Nghỉ dịch Covid 19 - Số 3

Đề ôn tập lớp 5 môn Toán - Số 3

Bài 1. Viết vào ô trống:

Độ dài đáy

2/3 cm

32dm

4,5m

Chiều cao

6/7 cm

24dm

2,5m

Diện tích hình tam giác

Bài 2. Đ ; S ?

Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 3.

Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Bài 3. Viết vào ô trống:

Đáy lớn

24cm

34dm

40,5m

Đáy nhỏ

18cm

28dm

35,7m

Chiều cao

15cm

25dm

20,5m

Diện tích hình thang

Bài 4. Đ ; S ?

  1. Các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau.
  2. Các đường kính của một hình tròn đều bằng nhau.
  3. Trong một hình tròn, mỗi đường kính dài gấp hai lần bán kính.
  4. Muốn tìm chu vi hình tròn, ta lấy bán kính nhân với số 3,14.
  5. Muốn tìm chu vi hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
  6. Muốn tìm diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân với 3,14.
  7. Muốn tìm diện tích hình tròn ta lấy đường kính nhân đường kính rồi nhân với 3,14.

Bài 5. Viết vào ô trống:

Bán kính hình tròn

1/4 cm

12,5m

Đường kính hình tròn

8dm

Chu vi hình tròn

12,56cm

Diện tích hình tròn

Bài 6. Đường kính một bánh xe đạp bằng 68cm. Tính quãng đường bánh xe đó lăn 100 vòng theo đơn vị mét.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7. Một khu đất hình thang có đáy nhỏ bằng 12,4m. Biết đáy nhỏ bằng một nửa đáy lớn và kém chiều cao 12,5dm. Diện tích khu đất đó là:

A. 463,14m2

B. 463,14dm2

C. 253,89m2

D. 207,39m2

Bài 8. Một thửa ruộng hình thang có đáy nhỏ 45,5m; đáy lớn gấp hai lần đáy nhỏ và chiều cao là 50,4m. Người ta trồng hoa trên thửa ruộng đó. Trung bình mỗi mét vuông thu hoạch bán được 120 000 đồng tiền hoa. Tính số tiền bán hoa thu hoạch được trên thửa ruộng đó.

Đề ôn tập lớp 5 môn Tiếng Việt - Số 3

Đọc bài Người công dân số Một (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, trang 4) và thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 1. Anh Lê đến để thông báo với anh Thành về việc gì ? (khoanh tròn vào các chữ cái trước ý đúng)

A. Anh đã xin được việc làm cho anh Thành.

B. Anh đã giúp anh Thành có nhà mới.

C. Anh đã được nhận công việc mới.

Câu 2. Anh Lê đã nói với anh Thành điều gì nếu như anh Thành nhận làm công việc mà anh Lê đã tìm giúp?

A. Có cơm nuôi

B. Có tiền lương

C. Có thêm quần áo

D. Cả A, B và C

Em tưởng tượng xem nếu được chọn một công việc, em sẽ chọn việc gì? Vì sao?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 3. Câu nói của anh Thành: “Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống.” có ý nghĩa gì?

A. Ở Phan Thiết dễ kiếm sống hơn.

B. Anh Thành vào Sài Gòn còn vì anh có đam mê và khát vọng khác chứ không chỉ vì mục đích kiếm sống.

C. Ở Sài Gòn, việc kiếm sống rất khó khăn.

Câu 4. Vì sao câu chuyện của anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau?

A. Vì anh Thành không muốn trả lời anh Lê.

B. Vì hai người theo đuổi ý nghĩ khác nhau. Anh Lê nghĩ đến công việc sinh sống của bạn, còn anh Thành lại nghĩ đến việc theo đuổi đam mê tìm đường cứu nước.

C. Vì hai anh không muốn hiểu nhau.

Câu 5. Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác định vế của từng câu ghép.

(1) Anh Thành từ chối làm việc ở Phan Thiết, anh quyết tâm đến một vùng đất mới. (2) Với sức lực, trí tuệ và lòng quyết tâm, anh Thành sẽ mang lại sự đổi thay cho quê hương. (3) Anh Thành là người Việt Nam, anh yêu đất nước bằng tình yêu sâu sắc. (4) Anh cũng mong muốn truyền cảm hứng yêu nước đó đến với những người bạn của mình. (5) Anh Thành là người yêu nước, anh cũng chính là người công dân số Một.

a. Các câu số ……………………………… là câu ghép.

b. Các vế của từng câu ghép là:

- Câu số ……: vế 1: ………………………………………………………………………………..

vế 2: …………………………………………………………………………………

- Câu số ……: vế 1: ………………………………………………………………………………..

vế 2: …………………………………………………………………………………

- Câu số ……: vế 1: ………………………………………………………………………………..

vế 2: …………………………………………………………………………………

Câu 6. Từ nào có tiếng “công” không cùng nghĩa với tiếng công của các từ còn lại (có nghĩa là thuộc về nhà nước, chung cho mọi người)?

A. Công dân

B. Công cộng

C. Công viên

D. Tiến công

Câu 7. Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào cột thích hợp trong bảng:

lao công, công dân, tấn công, công chúng, phản công, công cộng, nhân công, tiến công.

Công có nghĩa là “của nhà nước, của chung”

Công có nghĩa là “thợ”

Công có nghĩa là “đánh, phá”

……………………………………

……………………………………

……………………………………

……………………………………

……………………………………

……………………………………

……………………………………

……………………………………

……………………………………

Câu 8. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:

a. Em và bố đi tắm biển, ………….. mẹ và chị lại đi leo núi.

b. Liên mời Hoa vào nhà mình chơi ……………. Hoa không vào.

c. Em thích học môn Toán …………. em thích học môn Tiếng Việt?

Câu 9. Khoanh vào dấu câu hoặc quan hệ từ dùng để nối các vế câu trong các câu ghép sau:

a. Sáng nay tôi dậy sớm, tôi bước ra vườn và ngồi xuống gốc bưởi.

b. Nếu con thương mẹ thì con phải cố gắng học hành chăm chỉ hơn.

c. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay, tôi đi học.

Câu 10. Hãy quan sát bức hình sau và đọc đoạn miêu tả dưới

Đề ôn tập ở nhà lớp 5

Anh ấy:

- Có dáng người cao gầy.

- Có chỏm tóc lưa thưa trên đỉnh đầu. Mỗi khi có gió thổi, tóc ngả rạp sang một bên giống như hoa lau ngả theo chiều gió.

- Rất hay cười. Mỗi khi cười là khuôn mặt bừng sáng.

- Luôn ăn mặc chỉnh tề, lịch sự.

Đố em, những câu văn trên miêu tả nhân vật nào trong bức hình?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Em hãy vẽ và miêu tả một người mà em yêu quý bằng những câu miêu tả thật ngộ nghĩnh và đáng yêu nhé!

Đề ôn tập ở nhà lớp 5 - Nghỉ dịch Covid 19 - Số 4

Đề ôn tập môn Toán lớp 5 - số 4

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

135,05 + 364,9

2905,3 - 104,15

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

563,4 x 2,3

24,36 : 6

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Số thập phân 2 chục, 3 đơn vị, 4 phần trăm được viết là:

A. 2,34

B. 23,4

C. 23,04

D. 23,004

Bài 3. Chữ số 3 trong số thập phân 465,7326 thuộc hàng:.........................................

Bài 4: Một hình tam giác có độ dài đáy là 1,5m và chiều cao là 10,6dm. Tính diện tích của hình tam giác đó có đơn vị là mét vuông.

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 26m, chiều rộng 6,5m. Người ta dành 62,5% diện tích đất để làm nhà. Hỏi diện tích đất làm nhà là bao nhiêu m2?

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Bài 6. Một cửa hàng đã bán 1020 lít dầu và số dầu đó bằng 25,5% tổng số dầu của cửa hàng trước khi bán. Như vậy trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu lít dầu?

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 7: Một thửa ruộng hình thang có độ dài đáy lớn bằng chiều cao của mảnh đất hình tam giác có diện tích là 324m2 và độ dài đáy là 18m. Đáy lớn của thửa ruộng gấp 3 lần đáy bé. Đáy bé dài hơn chiều cao 5m. Tính diện tích của thửa ruộng hình thang?

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 8: Tìm x:

68,25 - x = 6,45 x 3,8

x – 7,2 = 3,99 + 2,5 .

Đề ôn tập môn Tiếng việt lớp 5 - số 4

Bài 1. Xác định danh từ, động từ, tính từ trong những từ sau: niềm vui, yêu thương, tình yêu, vui chơi, vui tươi, đáng yêu.

- Danh từ.............................................................................................................

- Động từ...........................................................................................................

- Tính từ.............................................................................................................

Bài 2. Đặt câu:

a) có từ "của" là danh từ

b) .................................................................................................

c) có từ "của" là quan hệ từ

d) ...........................................................................................

e) có từ “hay” là tính từ

f) ................................................................................................

g) có từ “hay” là quan hệ từ

h) ..........................................................................................

Bài 3. Xác định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ sau:

“Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay

Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.”

- Danh từ.............................................................................................................

- Động từ...........................................................................................................

- Tính từ.............................................................................................................

Bài 4.Tìm và viết lại các tính từ trong câu sau:

a) Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.

- Tính từ...................................................................................................

b. Vục mẻ miệng gầu.

- Tính từ...................................................................................................

Bài 5.Từ thật thà trong các câu nào dưới đây là danh từ?

a. Chị Loan rất thật thà .

b. Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe.

c. Thật thà là phẩm chất tốt của chị Loan.

d. Chị Loan sống thật thà nên ai cũng quý mến.

Bài ôn tập môn Tiếng Anh lớp 5 - số 4

Read and complete

has

doctor

because

happy

school

dentist

Today is very cold. Some of my classmates are not in (1)…………. Nam can’t go to class because he (2)……………. a bad headache. Lan is at home (3)……………..she has stomach ache. Long went to the (4)………………because he has a fever. Linh went to the (5)…………………because she has a bad toothache. Hong isn’t (6)………………..because she misses her friends

Đề ôn tập ở nhà lớp 5 - Nghỉ dịch Covid 19 - Số 5

Đề ôn tập môn Toán lớp 5 - số 5

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

25,46 + 89,99

102 - 88,8

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

14,58 : 56

85,465 : 2,5

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2:

a) Cho 2km2 95 hm2= ..………....... km2

b) 8 tấn 5 yến =……...................tạ

Bài 3: Một cửa hàng bán gạo, ngày đầu bán được 9,8 tạ gạo. Bốn ngày sau, mỗi ngày bán được 8,2 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki- lô- gam gạo?

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 4: Một lá cờ thể thao hình tam giác vuông có cạnh góc vuông thứ nhất là 25 cm và cạnh góc vuông thứ hai là 3 dm. Tính diện tích lá cờ đó với đơn vị đo là dm2?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Một hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là 23 cm và 4,1 dm. Tính diện tích hình thang biết chiều cao bằng trung bình cộng độ dài hai đáy?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 100m, chiều rộng bằng ¾ chiều dài. Người ta dành ra 25% diện tích đất để đào ao thả cá. Tính diện tích đất đào ao?

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 7: 3/4 số gạo của cửa hàng là 382,5 tạ. Tìm 40% số gạo của cửa hàng đó?

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 36,4x 99 + 36+0,4

b) 77,28x 20,2 + 23,72 x 20,2 – 20,2

..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

c) 1,25 x 59,7 x 800

d) 2,5 x 46 + 54 x 2,5

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đề ôn tập môn Tiếng việt lớp 5 - số 5

Bài 1. Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống:

a).........................trời mưa.......................chúng em sẽ nghỉ lao động.

b)..........................cha mẹ quan tâm dạy dỗ........................em bé này rất ngoan.

c)......................nó ốm.....................nó vẫn đi học.

d)......................Nam hát rất hay......................Nam vẽ cũng rất giỏi.

e) ………… mưa bão lớn…………… việc đi lại gặp khó khăn.

f). ……… bão to……………. các cây lớn không bị đổ.

Bài 2. Tìm và gạch dưới quan hệ từ rồi cho biết chúng biểu thị quan hệ gì?

a. Bạn Hà chẳng những học giỏi mà bạn ấy còn ngoan ngoãn.

Biểu thị quan hệ: …………………………………………

Tuy chúng ta đã tận tình giúp đỡ Khôi nhưng bạn ấy vẫn chưa tiến bộ.

Biểu thị quan hệ: ……………………………………………

Nếu trời mưa thì ngày mai chúng ta không đi cắm trại.

Biểu thị quan hệ: ……………………………………………

Biểu thị quan hệ: ………………………………………………

Nhờ bạn Minh giúp đỡ mà kết quả học tập của Thắng tiến bộ rõ.

Biểu thị quan hệ: ………………………………………………

Mặc dù nhà rất xa nhưng bạn An chưa bao giờ đi học trễ.

Biểu thị quan hệ: ………………………………………………

Nhờ có dịp đi chơi xa nhiều nên tôi mới tận mắt thấy hết sự giàu có của quê hương mình.

Biểu thị quan hệ: ………………………………………………

Bài ôn tập môn Tiếng Anh lớp 5 số 5

Read the passage again and put a tick ( ) True or False.

T

F

1. Today is very hot

2. Nam can’t go to class because he has a bad headache.

3. Lan has a backache and sore throat.

4. Lan is at school today.

5. Linh went to the doctor because she has stomach ache.

6. Huong isn’t happy because she misses her friends

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 5 nghỉ dịch Corona

Đề ôn tập ở nhà lớp 5 - Nghỉ dịch Covid 19

Phiếu ôn tập nghỉ Corona lớp 5 Tuần 2 tháng 3

Phiếu ôn tập nghỉ Corona lớp 5 Tuần 3 tháng 3

Phiếu ôn tập nghỉ Corona lớp 5 Tuần 4 tháng 3

Đề ôn tập giữa học kì 2 lớp 5

Virus corona hiện đang là dịch bệnh của một loại virus đường hô hấp mới gây bệnh viêm đường hô hấp cấp ở người và cho thấy có sự lây lan từ người sang người. Trước nguy cơ lây nhiễm cao, các em học sinh được nghỉ học tại nhà, các thầy cô cho các em học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản tránh mất kiến thức khi học lại.

Đánh giá bài viết
1.565 200.388
Sắp xếp theo

    Đề kiểm tra cuối tuần Toán 5

    Xem thêm