Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Địa lý 11 - Bài 8: Liên bang Nga (Tiết 1)

Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Địa lý 11 - Bài 8: Tiết 1

Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Địa lý 11 - Bài 8: Liên bang Nga (Tiết 1) tổng hợp câu hỏi tự luận và bài tập trắc nghiệm môn Địa 11, giúp các em ôn tập kiến thức về tự nhiên, dân cư và xã hội của Liên bang Nga. Hy vọng, tài liệu này sẽ là tư liệu hữu ích cho quá trình học tập và giảng dạy của các em và thầy cô giáo.

Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Địa lý lớp 11: EU - Hợp tác, liên kết để cùng phát triển

Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Địa lý lớp 11: Cộng hòa Liên bang Đức

Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Địa lý 11 - Bài 8: Liên bang Nga (Tiết 2)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ 11
Bài 8. LIÊN BANG NGA
Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Câu 1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của Liên Bang Nga (LB Nga). Nêu ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 2. Dựa vào hình 8.1 (tr 61 SGK) và các thông tin trong SGK, hãy so sánh điều kiện tự nhiên của phần phía Đông và phần phía Tây LB Nga bằng cách ghi kết quả vào bảng sau:

Bảng 8.1. Một số dặc điểm tự nhiên của LB Nga

Tự nhiên

Phần phía Tây

Phần phía Đông

Địa hình

Khí hậu

Khoáng sản

Ảnh hưởng đến phát triển KTXH

Thuận lợi

Khó khăn

Thuận lợi

Khó khăn

Câu 3. Kết hợp bảng 8.2 và hình 8.3 (tr 64 SGK), hãy nhận xét sự thay đổi dân số LB Nga và nêu hệ quả của sự thay đổi đó.

Câu 4. Dựa vào thông tin SGK và những hiểu biết của bản thân, hãy nêu một số tác phẩm văn học, nghệ thuật, những nhà bác học nổi tiếng của LB Nga bằng cách điền thông tin vào bảng sau:

Bảng 8.2. Một số thành tựu về khoa học và văn hóa của LB Nga

Tên nhà bác học

Tác phẩm

Lĩnh vực

Câu 5. Phần lục địa của LB Nga tiếp giáp với:

a. 13 quốc gia.

c. 15 quốc gia.

b. 14 quốc gia.

d. 17 quốc gia.

Câu 6. Ranh giới tự nhiên để phân chia lãnh thổ châu Âu và châu Á trên đất nước LB Nga là:

a. Dãy U-ran.

c. Sông Ô-bi.

b. Sông Ê-nit-xây.

d. Sông A-mua.

Câu 7. "Sự hùng mạnh của LB nga sẽ được tăng trưởng bởi Xi-bia" vì:

a. Đây là miền đất giàu tiềm năng để phát triển nông nghiệp.

b. Đây là miền đất giàu tiềm năng để phát triển công nghiệp.

c. Đây là miền đất giàu tiềm năng để phát triển du lịch.

d. Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 8. Hệ thống sông có giá trị về thủy điện và giao thông lớn nhất LB Nga là:

a. Sông Vôn-ga.

c. Sông Lê-na.

b. Sông Ô-bi.

d. Sông Ê-nit-xây.

Câu 9. "Biện pháp sốc" trong chính sách phát triển kinh tế - xã hội của LB Nga có nội dung là:

a. Hoàn thiện hệ thống pháp luật.

b. Tăng quyền tự chủ về kinh tế cho các địa phương.

c. Xây dựng bộ máy nhà nước.

d. Tự do hóa kinh tế, tự nhân hóa, hạn chế tối đa vai trò của nhà nước.

Câu 10: Người dân Nga có trình độ học vấn

a. khá cao.

b. cao.

c. thấp.

d. rất cao.

Câu 11: Phần lãnh thổ phía đông của Liên Bang Nga không thuận lợi cho phát triển

a. nông nghiệp.

b. rừng.

c. thủy điện.

d. khai thác khoáng sản.

Câu 12: Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển nông nghiệp của Liên Bang Nga là

a. đồng bằng Đông Âu.

b. đồng bằng Tây Xi –bia.

c. vùng Xi – bia

d. vùng ven biển Thái Bình Dương.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất LB Nga là một đất nước rộng lớn?

a. Nằm ở cả châu Á và châu Âu.

b. Đất nước trải dài trên 11 múi giờ.

c. Giáp với Bắc Băng Dương và nhiều nước châu Âu.

d. Có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.

Câu 14: LB Nga giáp với các đại dương nào sau đây?

a. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.

b. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.

c. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

d. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây đúng với phần phía Tây của LB Nga?

a. Đại bộ phận là đồng bằng và vùng trũng.

b. Phần lớn là núi và cao nguyên.

c. Có nguồn khoáng sản và lâm sản lớn.

d. Có trữ năng thủy điện lớn.

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Câu 1. Đặc điểm vị trí địa lí của LB Nga.

  • LB Nga có diện tích rộng nhất thế giới, lãnh thổ của nước này trải dài trên hai châu lục: châu Âu và châu Á.
  • Phía Bắc và Đông giáp với Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương, phía Tây và Nam giáp với 14 quốc gia trong lục địa (có thể kể tên các nước giáp với LB Nga). Đường biên giới của LB Nga dài xấp xỉ đường Xích đạo.
  • Nằm ở vị trí trung gian của bán cầu Bắc.

* Ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của LB Nga.

  • Thuận lợi:
    • Nằm ở vị trí trung gian của bán cầu Bắc, tiếp giáp với nhiều quốc gia trong lục địa và hai đại dương lớn nên LB Nga có thể quan hệ với các quốc gia châu Âu, Bắc Phi và Hoa Kì thông quan đường biển, đường bộ, đường sắt.
    • LB Nga có đường bờ biển dài, phía bắc tiếp giáp với Bắc Băng Dương, phía đông giáp Thái Bình Dương, phía tây và tây nam giáp biển Ban-tích, biển Đen, biển Ca-xpi. Những vùng biển rộng lớn này có giá trị nhiều mặt đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
    • Lãnh thổ rộng lớn, nhiều cảnh quan đẹp thu hút du khách.
  • Khó khăn:
    • Đường biên giới dài gây khó khăn, tốn kém cho việc bảo vệ biên giới, an ninh quốc gia.
    • Lãnh thổ rộng, trải qua nhiều múi giờ khó khăn cho việc thống nhất giờ làm việc chung.

Câu 2. Hoàn thành bảng kiến thức.

Tự nhiên

Phần phía Tây

Phần phía Đông

Địa hình

Đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia và vùng trũng.

Phần lớn là núi và cao nguyên.

Khí hậu

Chủ yếu có khí hậu ôn đới hải dương.

Khí hậu ôn đới lục địa.

Khoáng sản

Giàu khoáng sản: than, dầu, quặng sắt, kim loại màu,...

Nguồn khoáng sản lớn: than, khí đốt, vàng,... và tiềm năng thủy điện lớn.

Ảnh hưởng đến phát triển KTXH

Thuận lợi

Khó khăn

Thuận lợi

Khó khăn

ĐB Đông Âu đất đai màu mỡ thuận lợi phát triển nông nghiệp. Giàu khoáng sản thuận lợi phát triển công nghiệp.

ĐB Tây Xi-bia không thuận lợi phát triển nông nghiệp.

Nhiều khoáng sản, lâm sản và tiềm năng thủy điện lớn thuận lợi phát triển công nghiệp.

Phần lớn là núi và cao nguyên, khí hậu khắc nghiệt không thuận lợi phát triển nông nghiệp và gây khó khăn cho việc xây dựng GTVT.

Câu 3.

  • Dân số LB Nga giai đoạn từ năm 1991 đến năm 2005 liên tục giảm, năm 1991 dân số là 148,3 triệu người đến năm 2005 chỉ còn 143 triệu người (giảm 5,3 triệu người).
  • LB Nga thuộc kết cấu dân số già (tháp dân số kiểu thu hẹp), kết cấu theo giới tính của LB Nga có sự chênh lệch lớn, tỉ lệ nữ cao hơn nam đặc biệt là ở ngoài độ tuổi lao động.

Nguyên nhân: Số dân LB Nga giảm liên tục là do tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên âm và số người Nga di cư sang nước ngoài nhiều.

* Hệ quả của sự biến động dân số LB Nga

  • Dân số LB Nga đang già đi nên đất nước này đang đứng trước nguy cơ thiếu nguồn lao động trong tương lai.
  • Số người ngoài độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ lớn nên đòi hỏi các dịch vụ bảo trợ chăm sóc người lớn tuổi cao.

Câu 4.

Tên nhà bác học

Tác phẩm

Lĩnh vực

Đáp án phần trắc nghiệm khách quan: 5b, 6a, 7b, 8a, 9d.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trắc nghiệm Địa lý 11

    Xem thêm