Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Địa lý lớp 11: Cộng hòa Liên bang Đức
Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Địa lý 11 - Bài 7: Tiết 4
Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Địa lý lớp 11: Cộng hòa Liên bang Đức tổng hợp câu hỏi tự luận và bài tập trắc nghiệm môn Địa 11, giúp các em học tập tốt bài 7 Địa lý 11: Liên minh châu Âu (tiết 4). Hy vọng, tài liệu này sẽ là tư liệu hữu ích cho quá trình học tập và giảng dạy của các em và thầy cô giáo.
Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Địa lý lớp 11: EU - Liên minh khu vực lớn trên thế giới
Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Địa lý lớp 11: EU - Hợp tác, liên kết để cùng phát triển
Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Địa lý 11 - Bài 8: Liên bang Nga (Tiết 1)
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ 11
Bài 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) (tiết theo)
Tiết 4. CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC
I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1. Hãy nêu một số nét nổi bật trong dân cư - xã hội của CHLB Đức?
Câu 2. Chứng minh sức mạnh của nền công nghiệp CHLB Đức.
Câu 3. Cho bảng số liệu: Bảng 7.4. Số lượt khách quốc tế đến CHLB Đức hằng năm
Năm | 2001 | 2002 | 2003 |
Số lượt khách (tr. lượt khách) | 17,9 | 18,0 | 18,4 |
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số lượt khách quốc tế đến CHLB Đức hằng năm.
b. Nhận xét và giải thích.
Câu 4. Hoàn thành bảng kiến thức sau bằng cách điền đầy đủ các thông tin vào các ô trống.
Tự nhiên | Đặc điểm | Tác động đến phát triển KTXH | ||
Thuận lợi | Khó khăn | |||
Vị trí địa lí | ||||
Tài nguyên | Địa hình, cảnh quan | |||
Khí hậu | ||||
Khoáng sản |
Câu 5. Chính sách dân số của CHLB Đức đang áp dụng:
a. Khuyến khích nhập cư. c. Khuyến khích sinh con.
b. Hạn chế nhập cư. d. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
Câu 6. Là một cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới, nhưng CHLB Đức chỉ đứng ở vị trí 15 (năm 2002) về mức độ cạnh tranh của nền kinh tế, là do:
a. Nghèo tài nguyên khoáng sản. c. Dân số già.
b. Chi phí lao động cao. d. Năng suất lao động thấp.
Câu 7. Tỉ lệ dân nhập cư cao ở CHLB Đức đã gây nên:
a. Khó khăn trong quản lí lao động. c. An ninh không ổn định.
b. Chi phí bảo hiểm cao. d. Tất cả các ý kiến trên.
Câu 8. Nhân tố tạo nên sự thành công của nền kinh tế CHLB Đức:
a. Nguồn lao động có chất lượng cao. c. Vị trí địa lí thuận lợi.
b. Chính sách phát triển kinh tế. d. Tài nguyên.
Câu 9. Nhân tố góp phần quyết định việc tăng năng suất trong ngành nông nghiệp của CHLB Đức:
a. Khí hậu ôn đới. c. Tài nguyên đất màu mỡ.
b. Tăng cường 4 hóa trong sản xuất. d. Nhiều dạng địa hình.
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1. Những điểm nổi bật của dân cư - xã hội của CHLB Đức
- Quy mô dân số thuộc loại đông trong EU, 82,5 triệu người (năm 2005).
- Cơ cấu dân số già. CHLB Đức sẽ có nguy cơ thiếu nguồn lao động trong tương lai.
- Dân số tăng do nhập cư, mặt dù CHLB Đức đã có chính sách khuyến khích việc lập gia đình và sinh con nhưng tỉ lệ gia tăng tự nhiên của đất nước này vẫn thấp.
- CHLB Đức đã có những chính sách để nâng cao trình độ và năng suất lao động.
- Người dân CHLB Đức có chất lượng cuộc sống cao, mức sống cao không chỉ thể hiện ở GDP/người mà còn thể hiện ở những quyền lợi về mức lương, thời gian làm việc, nghỉ phép, điều kiện làm việc,...
Tuy nhiên, do tỉ lệ dân nhập cư đông nên gây ra nhiều khó khăn cho xã hội CHLB Đức như: gây khó khăn trong quản lí lao động, an ninh không ổn định, chi phí bảo hiểm cao, chi phí lao động cao,...
Câu 2. Chứng minh sức mạnh của nền công nghiệp Đức.
- Công nghiệp là ngành kinh tế chính của CHLB Đức. Nhiều ngành công nghiệp của CHLB Đức có vị trí cao trên thế giới. Nhiều sản phẩm công nghiệp nặng của CHLB Đức đã nổi tiếng trên thị trường quốc tế như: thép, ô tô, tàu biển, hóa chất, dụng cụ quang học, máy móc chính xác, sản phẩm điện tử,...
- Ngành công nghiệp chế tạo máy có vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp và nền kinh tế của CHLB Đức. Giá trị sản phẩm đứng thứ ba thế giới (sau Hoa Kì, Nhật Bản).
- Công nghiệp hóa chất phát triển mạnh và đạt giá trị xuất khẩu hàng năm lớn, đứng thứ hai sau ngành sản xuất ô tô.
- CHLB Đức đứng thứ năm thế giới về ngành đóng tàu biển.
- Ngành công nghệ và bảo vệ môi trường là thế mạnh của CHLB Đức, đứng thứ hai thế giới (sau Hoa Kì).
- Năng suất lao động trong ngành công nghiệp cao, luôn đổi mới và áp dụng công nghệ hiện đại, khả năng tìm tòi sáng tạo của người lao động cao nên đã tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao. Đó là những yếu tố tạo nên sức mạnh của nền công nghiệp CHLB Đức.
Câu 3.
a. Vẽ biểu đồ hình cột.
- Trục tung: thể hiện số lượt khách du lịch (triệu lượt khách).
- Trục hoành: thể hiện thời gian (năm).
b. Nhận xét và giải thích
- Số lượt khách du lịch quốc tế đến CHLB Đức đông và có xu hướng tăng, năm 2003 tăng nhiều hơn năm 2002 (số liệu chứng minh). Điều đó chứng tỏ ngành du lịch của CHLB Đức có bước phát triển mạnh.
- Số lượt khách du lịch quốc tế tăng là do: CHLB Đức có nhiều phong cảnh đẹp, nhiều công trình kiến trúc độc đáo, nhiều di tích văn hóa - lịch sử, hệ thống giao thông vận tải phát triển mạnh, cơ sở hạ tầng phát triển,...
Câu 4. Hoàn thành bảng kiến thức:
Tự nhiên | Đặc điểm | Tác động đến phát triển KTXH | ||
Thuận lợi | Khó khăn | |||
Vị trí địa lí | - Nằm ở trung tâm châu Âu. - Tiếp giáp với 9 quốc gia, biển Bắc và biển Ban Tích. | - Thuận lợi thông thương với các nước. - Cầu nối giữa Đông Âu và Tây Âu | Ảnh hưởng băng hà nên đất đai kém màu mỡ. | |
Tài nguyên | Địa hình, cảnh quan | Có nhiều kiểu địa hình và cảnh quan khác nhau: đồng bằng, đồi núi,.. | - Nhiều dạng địa hình nên phát triển đa dạng sản phẩm. - Cảnh quan đa dạng hấp dẫn khách du lịch | - Đất đai kém màu mỡ, nhiều diện tích đầm lầy và đồi thấp. |
Khí hậu | Khí hậu ôn đới | Thuận lợi để phát triển nông nghiệp. | Miền núi và cao nguyên có khí hậu khô nóng. | |
Khoáng sản | Ít chủng loại, phân bố trên khắp cả nước. | Cung cấp nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp. | Chỉ đáp ứng được 1/10 nhu cầu của nền kinh tế. |
Đáp án phần trắc nghiệm khách quan: 5c, 6b, 7d, 8a, 9b.