Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Địa lý lớp 11: Hợp chủng quốc Hoa Kì (Tự nhiên và dân cư)

Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Địa lý lớp 11: Hợp chủng quốc Hoa Kì (Tự nhiên và dân cư) vừa được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết là tài liệu tham khảo hay và chất lượng, giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức môn Địa lý 11 bài 6 (tiết 1). Bài viết tổng hợp 20 câu hỏi trắc nghiệm và 5 câu bài tập về hợp chủng quốc Hoa Kì. Hi vọng, tài liệu này sẽ là tư liệu hữu ích cho quá trình học tập và giảng dạy của các em và thầy cô giáo. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây nhé.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ 11

Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ

Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ

I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Câu 1. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì có thuận lợi gì trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội?

Câu 2. Bằng hiểu biết của bản thân và các thông tin trong sách giáo khoa, em hãy chứng minh tính năng động của dân cư Hoa Kì.

Câu 3. Cho bảng số liệu

Bảng 6.1. Mức tăng trưởng kinh tế của Hoa Kì và thế giới thời kì 1986 - 2004 (%)

Năm

1986-1995

1996-2005

2003

2004

Thế giới

3,3

3,8

3,9

5,0

Hoa Kì

3,0

2,8

2,1

3,6

a. Vẽ biểu đồ thích hợp để so sánh mức tăng trưởng kinh tế hằng năm của Hoa Kì và của thế giới.

b. Nhận xét và giải thích.

Câu 4. Ghi vào bảng sau đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn của các khu vực địa hình của Hoa Kì đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.

Bảng 6.2. Các khu vực địa kình của Hoa Kì

Khu vực địa hình

Đặc điểm

Thuận lợi

Khó khăn

Vùng phía Đông

Vùng Trung tâm

Vùng phía Tây

Câu 5. Tài nguyên kim loại quý hiếm của Hoa Kì phân bố ở vùng:

A. Vùng phía Tây.

B. Vùng Trung tâm.

C. Vùng phía Nam.

D. Vùng Đông Bắc.

Câu 6. Các đô thị lớn của Hoa Kì chủ yếu phân bố ở vùng:

A. Vùng phía Tây.

B. Vùng Trung tâm.

C. Vùng phía Nam.

D. Vùng Đông Bắc.

Câu 7. Luồng nhập cư vào Hoa Kì ở thế kỉ XX có nguồn gốc từ:

A. Châu Âu

B. Châu Á

C. Mĩ La tinh

D. Châu Phi

Câu 8. Dân số Hoa kì tăng nhanh, chủ yếu do:

A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.

B. Kết cấu dân số trẻ.

C. Nhập cư.

D. Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.

Câu 9. Ưu thế vị trí địa lí Hoa Kì cho phép nước này:

A. Khống chế thị trường Mĩ La tinh.

B. Mở rộng mối quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế với các châu lục khác.

C. Không bị ảnh hưởng bởi 2 cuộc đại chiến thế giới.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 10: Địa hình có dạng lòng máng theo hướng Bắc – Nam của lãnh thổ Hoa Kì làm cho

A. Các bang trong vùng núi Coóc-đi-e và phía Tây Bắc vùng Trung tâm thiếu nước nghiêm trọng.

B. Các bang nằm ở ven vịnh Mê-hi-cô thường xuyên chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.

C. Thời tiết bị biến động mạnh, xảy ra nhiều lốc xoáy, vòi rồng và mưa đá.

D. Các bang ở phía bắc và đông bắc thường có bão tuyết vào mùa đông.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây được xem là điểm giống nhau giữa các vùng tự nhiên Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ?

A. Giàu có về kim loại màu.

B. Địa hình chủ yếu là gò đồi.

C. Có các đồng bằng ven biển.

D. Diện tích rừng tương đối lớn.

Câu 12: Phần lãnh thổ chính của Hoa Kì nằm trong vành đai khí hậu cận nhiệt và ôn đới nên

A. Có lợi thế tối ưu trong phát triển lâm nghiệp.

B. Có thể đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.

C. Có điều kiện tốt để chăn nuôi gia súc lớn.

D. Việc khai thác hải sản có nhiều thuận lợi.

Câu 13: Ý nào sau đây không đúng với dân cư Hoa Kì?

A. Số dân đứng thứ ba thế giới

B. Dân số ăng nhanh, một phần quan trọng là do nhập cư

C. Dân nhập cư đa số là người Châu Á

D. Dân nhập cư Mĩ La tinh nhập cư nhiều vào Hoa Kì

Câu 14: Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là

A. Nguồn lao động có trình độ cao

B. Nguồn đầu tư vốn lớn

C. Làm phong phú thêm nền văn hóa

D. Làm đa dạng về chủng tộc

Câu 15: Thành phần dân cư có số lượng đứng đầu ở Hoa Kì có nguồn gốc từ

A. Châu Âu

B. Châu Phi

C. Châu Á

D. Mĩ La tinh

Câu 16: Thành phần dân cư có số lượng đứng thứ hai ở Hoa Kì có nguồn gốc từ

A. Châu Âu

B. Châu Phi

C. Châu Á

D. Mĩ La tinh

Câu 17: Dân cư Hoa Kì hiện nay đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang

A. Phía Nam và ven bờ Đại Tây Dương

B. Phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương

C. Phía Bắc và ven bờ Thái Bình Dương

D. Phía Tây và ven bờ Đại Tây Dương

Câu 18: Trong quá trình phát triển nền kinh tế Hoa Kì, đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí là ưu thế lớn nhất?

A. Giáp hai đại dương: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương

B. Ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ

C. Trong khu vực kinh tế năng động Châu Á - Thái Bình Dương

D. Gần khu vực Mĩ La tinh giàu tài nguyên.

Câu 19: Chia lãnh thổ chính của Hoa Kì ra hai phần gần bằng nhau là vĩ tuyến

A. 30°B

B. 35°B

C. 40°B

D. 45°B

Câu 20: Phần lớn lãnh thổ Hoa Kì có khí hậu

A. Cận nhiệt gió mùa

B. Cận nhiệt địa trung hải

C. Ôn đới lục địa

D. Ôn đới hải dương

Câu 21: Nhận định nào dưới đây không đúng về dân cư Hoa Kì?

A. Dân cư Hoa Kì chủ yếu sống trong các thành phố.

B. Vùng đồi núi hiểm trở phía Tây là nơi cư trú của người Anh-điêng.

C. Dân cư có xu hướng chuyển đến các bang trong khu vực nội địa.

D. Dân cư tập trung đông ở các bang phía Đông Bắc.

Câu 22: Nhận định nào sau đây là không chính xác về đặc điểm dân cư của Hoa Kì?

A. Hoa Kì có số dân đông thứ ba trên thế giới.

B. Hoa Kì là đất nước của những người xuất cư.

C. Thành phần dân cư Hoa Kì rất đa dạng.

D. Phân bố dân cư Hoa Kì không đồng đều.

Câu 23: Đặc điểm nào không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kì?

A. Dân nhập cư chủ yếu có nguồn gốc Châu Phi.

B. Dân số Hoa Kì đông.

C. Dân số Hoa Kì tăng nhanh.

D. Dân số tăng chủ yếu do nhập cư.

Câu 24: Với khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương của Hoa Kì rất thuận lợi cho phát triển

A. củ cải đường và cây dược liệu.

B. ngô và cây công nghiệp hàng năm.

C. cây lương thực và cây ăn quả.

D. hoa màu và cây công nghiệp lâu năm.

Câu 25: Đặc điểm địa hình nào dưới đây giống nhau giữa các vùng tự nhiên Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ?

A. Giàu có về kim loại màu.

B. Địa hình chủ yếu là gò đồi.

C. Có các đồng bằng ven biển.

D. Diện tích rừng tương đối lớn.

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Câu 1. Những thuận lợi về vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì.

  • Vị trí địa lí:
    • Nằm ở bán cầu Tây nên không chịu ảnh hưởng của 2 cuộc chiến tranh thế giới mà ngược lại còn làm giàu cho đất nước nhờ buôn bán vũ khí.
    • Nằm giữa hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, thuận lợi để mở rộng các mối quan hệ kinh tế quốc tế với các nước trên thế giới.
    • Tiếp cận với Ca-na-đa và khu vực Mĩ La tinh nên Hoa Kì khống chế được thị trường của Mĩ La tinh.
  • Tài nguyên thiên nhiên: Hoa Kì có nhiều nguồn tài nguyên, rất thuận lợi để phát triển kinh tế.
    • Có nhiều đồng bằng đất đai màu mở như: đồng bằng Trung tâm, đồng bằng ven biển Đại Tây Dương, đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô,... là nơi rất thích hợp để phát triển nông nghiệp.
    • Tài nguyên khí hậu có sự đa dạng (khí hậu nhiệt đới, khí hậu ôn đới, khí hậu cận nhiệt,...) cho phép Hoa Kì phát triển đa dạng sản phẩm nông nghiệp. Hoa Kì là một trong các trung tâm nông nghiệp lớn nhất thế giới.
    • Hoa Kì có nhiều loại tài nguyên khoảng sản, đặc biệt là các kim loại quý hiếm với giá trị kinh tế cao như: kim loại màu (vàng, đồng, chì, thiếc,... ), than đá, dầu mỏ, quặng sắt,... cung cấp nguồn nguyên nhiên liệu để phát triển công nghiệp.

Câu 2. Tính năng động của dân cư Hoa Kì được thể hiện ở các điểm sau:

  • Dân cư gồm nhiều thành phần dân tộc: Người Anh Điêng, người da trắng, người da đen, người da vàng và con lai.
  • Lịch sử nhập cư và nơi phân bố của dân cư Hoa Kì: Hoa Kì là đất nước của những người nhập dân (trong hai cuộc đại chiến một phần lớn các nhà khoa học di cư đến Hoa Kì) nên nguồn lao động có trình độ cao và giàu kinh nghiệm.
    • Luồng nhập cư của người da trắng thế kỉ XVII-XIX, chủ yếu định cư ở vùng Đông Bắc.
    • Luồng nhập cư của người da đen vào thế kỉ XVII đến giữa thế kỉ XIX, tập trung ở đồng bằng trung tâm và phía nam.
    • Luồng nhập cư của người da vàng (châu Á) vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, tập trung ở khu vực miền Tây.
  • Xu hướng thay đổi sự phân bố dân cư của Hoa Kì: dân cư di chuyển từ bắc xuống nam và từ đông sang tây phù hợp với quá trình khai thác lãnh thổ.
  • Suy nghĩ của nguồn lao động Hoa Kì rất táo bạo, dám nghĩ dám làm.

Kết luận: quá trình nhập cư và xu hướng di chuyển dân cư của Hoa Kì phù hợp với quá trình khai thác lãnh thổ thể hiện tính năng động. Đây là nhân tố quan trọng thúc đẩy nền kinh tế Hoa Kì phát triển.

Câu 3.

a. Vẽ biểu đồ đường, 1 đường thể hiện mức tăng trưởng kinh tế của thế giới, 1 đường thể hiện mức tăng trưởng kinh tế của Hoa Kì.

  • Trục tung: thể hiện mức tăng trưởng kinh tế (%)
  • Trục hoành: thể hiện thời gian (năm)

Lưu ý: Sử dụng 2 màu khác nhau hoặc 2 kí hiệu khác nhau để phân biệt 2 đường. Tên biểu đồ và bảng chú giải.

b. Nhận xét

  • Mức tăng trưởng của thế giới luôn tăng qua các năm, đặc biệt năm 2004 đạt 5%/năm. Giải thích: nền kinh tế của các nước đạt được mức tăng trưởng cao, đặc biệt là các nước công nghiệp mới (NICs).
  • Mức tăng trưởng kinh tế của Hoa Kì có xu hướng giảm từ năm 1986 đến năm 2003, năm 2004 mức tăng trưởng kinh tế tăng lên và đạt mức tăng trưởng cao nhất trong thời kì 1986 - 2004. Giải thích: Sau năm 1986 nền kinh tế của Hoa Kì bị cạnh tranh khốc liệt, và do nền kinh tế Hoa Kì bị ảnh hưởng bởi các cuộc khủng hoảng lớn trên thế giới (cuộc khủng hoảng năng lượng vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX, cuộc khủng hoảng tiền tệ châu Á năm 1997, sự trì trệ của nền kinh tế thế giới), khí hậu toàn cầu bị biến đổi, nhiều thiên tai xảy ra,...

Câu 4.

Khu vực

Đặc điểm

Thuận lợi

Khó khăn

Vùng phía Đông

- Núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương, khí hậu ôn hòa, lượng mưa lớn.

- Thủy năng phong phú.

- Tài nguyên khoáng sản: than đá, quặng sắt,...

- Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương thuận lợi cho trồng nhiều loại cây lương thực, cây ăn quả,...

- Dãy A-pa-lat với nhiều thung lũng cắt ngang giao thông thuận tiện.

- Thuận lợi phát triển công nghiệp luyện kim.

- Hiện tượng đất bạc màu ở vùng Ngũ hồ.

- Nguồn tài nguyên có nguy cơ cạn kiệt do được khai thác từ rất lâu đời.

Vùng Trung tâm

- Ở phía tây và phía bắc có địa hình gò đồi thấp, diện tích đồng cỏ rộng.

- Phía nam là đồng bằng rộng lớn.

- Nhiều tài nguyên: than đá, quăng sắt, dầu mỏ, khí đốt,...

- Đồng bằng trung tâm phù sa màu mỡ rất thuận lợi cho trồng trọt, khu vực phát triển nông nghiệp lớn nhất của Hoa Kì.

- Đồng cỏ thuận lợi phát triển chăn nuôi.

- Nhiều nguồn tài nguyên có giá trị phát triển công nghiệp (đặc biệt là dầu khí)

- Lũ lụt.

Vùng phía Tây

- Vùng núi cao Cooc-di-e, các bồn địa và cao nguyên.

- Nhiều tài nguyên kim loại quý hiếm.

- Đồng bằng ven Thái Bình Dương.

- Phát triển nông nghiệp trên đồng bằng ven biển.

- Khai thác khoáng sản, tiềm năng năng lượng lớn.

- Khí hậu khô hạn, diện tích hoang mạc lớn.

- Địa hình không thuận lợi phát triển giao thông

Đáp án phần trắc nghiệm khách quan: 5a, 6d, 7b, 8c, 9d.

Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Địa lý lớp 11: Hợp chủng quốc Hoa Kì (Tự nhiên và dân cư) vừa được VnDoc.com gửi tới bạn đọc. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì, đặc điểm dân cư của Hoa Kì... Mong rằng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc ôn tập tốt hơn môn Địa lý lớp 11. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời bạn đọc cùng tham khảo thêm một số kiến thức học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau Toán 11 , Tiếng Anh 11 , Ngữ văn 11 , đề thi học kì 1 lớp 11 , đề thi học kì 2 lớp 11 ...

Đánh giá bài viết
4 20.041
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Địa lý 11

    Xem thêm