Chính tả lớp 2: Bà cháu
Chính tả lớp 2: Bà cháu là lời Giải bài tập Chính tả (Nghe - viết) trang 88 SGK Tiếng Việt 2 tập 1, có đáp án chi tiết giúp các em học sinh củng cố cách làm các dạng bài tập lớp 2, đọc, hiểu và trả lời câu hỏi. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Chính tả lớp 2: Bà cháu
Giải bài tập Chính tả lớp 2: Bà cháu câu 1
Câu 1
Tập chép: Bà cháu (từ Hai anh em cùng nói… đến ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.)
Hai anh em cùng nói: “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.”
Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tau ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.
? - Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả.
- Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
Trả lời:
- Lời nói của hai anh em: “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
- Lời nói được viết sau dấu hai chấm và đặt trong dấu ngoặc kép.
Giải bài tập Chính tả lớp 2: Bà cháu câu 2
Câu 2
Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây:
Gợi ý: Em hãy ghép các tiếng và thêm dấu thanh để tạo thành những tiếng có nghĩa. Lưu ý:
- Viêt gh khi sau đó là âm i, e, ê
- Viết g khi đứng trước các âm còn lại
Trả lời:
Giải bài tập Chính tả lớp 2: Bà cháu câu 3
Câu 3
Rút ra nhận xét từ bài tập trên.
Trả lời:
a) Trước những chữ cái nào, em chỉ viết gh mà không viết g?
- Viết chữ gh khi đứng trước chữ cái: i, ê, e
b) Trước những chữ cái nào, em chỉ viết g mà không viết gh?
- Viết chữ g khi đứng trước chữ cái: ư, ơ, a, u, ô, o.
Giải bài tập Chính tả lớp 2: Bà cháu câu 4
Câu 4
Điền vào chỗ trống:
Gợi ý: Em hãy phân biệt s/x, ươn/ương khi viết.
a) x hay s?
Trả lời:
nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.
b) ươn hay ương?
Trả lời:
vươn vai, vương vãi, bay lượn, số lượng.
Các bài tập về chính tả lớp 2 khác:
Ngoài bài Chính tả lớp 2: Bà cháu, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.