Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Chính tả lớp 4: Nghe - viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,..?

Chính tả lớp 4: Nghe - viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,.. là lời giải phần Chính tả SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 104 cho các em học sinh tham khảo, luyện tập tìm tiếng cho nghĩa, ghép các từ để tạo thành tiếng có nghĩa, tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.

Câu 1 trang 103 sgk Tiếng Việt lớp 4 tập 2

Nghe - viết "Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4...? (SGK TV4 tập 2 trang 103).

Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,... ?

Người ta gọi các chữ số 1, 2, 3, 4,... là chữ số A-rập vì cho rằng chúng do người A-rập nghĩ ra. Sự thực thì không phải như vậy.

Vào năm 750, một nhà thiên văn học Ấn Độ đã đến thăm Bát-đa. Ông mang theo một bảng thiên văn do người Ấn Độ làm ra để dâng tặng quốc vương đang trị vì. Các chữ số Ấn Độ 1, 2, 3, 4,... dùng trong bẳng đó đã được người A-rập nhanh chóng tiếp thu và về sau được truyền bá rộng rãi.

Theo báo THIẾU NIÊN TIỀN PHONG

Trả lời:

Bạn đọc, em viết và ngược lại. Sau đó kiểm tra lẫn nhau

Câu 2 trang 104 sgk Tiếng Việt lớp 4 tập 2

Tìm tiếng có nghĩa:

a) Các âm đầu tr, ch có thể ghép với những vần nào đã cho (ai, am, an, âu, ăng, ân) để tạo thành những tiếng có nghĩa. Đặt câu với những tiếng vừa tìm được.

b) Các vần êt, êch có thể ghép sao để thành tiếng có nghĩa?

Chính tả (Nghe - viết): Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,...?

Trả lời:

a) Các âm đầu "tr, ch" có thể ghép với những vần sau:

Âm đầuVầnTừCâu
traitrai, trải, trái, trại

- Con trai lớp mình đứa nào cũng giỏi thể thao

- Ở vùng em vừa mới phát hiện một loại trái cây mà thị trường rất ưa chuộng

amtràm, trám, trảm, trạm- Cây trám đầu hè đã già, nhưng năm nào cũng cho ra từng chùm trái mập mạp.
angtràn, trán- Nước tràn hồ rồi sao em không khóa vòi nước lại.
âutrâu, trầu, trấu, (cây) trẩu- Trưa hè, con trâu nằm nghỉ dưới bụi tre, đôi mắt lim dim như đang chuẩn bị đi ngủ.
ăngtrăng, trắng- Những đếm trăng sáng, em sẽ ra trước sân nhà, ngồi ngắm khu vườn với một vẻ đẹp khác lạ dưới ánh trăng.
ântrân, trần, trấn, trận- Khoa thích đi chân trần dẫm trên bờ cát, để cảm nhận rõ từng hạt cát nhỏ xíu đâm vào chân nhồn nhột.
chaichai, chài, chái, chải, chãi

- Dân chài lưới ai cũng khỏe mạnh vạm vỡ.

amchàm, chạm- Những nét chạm trổ trên tủ thờ thật là kì công.
angchan, chán, chạn- Những chiều mưa không thể đi đá bóng cùng bạn, em cảm thấy chán lắm
âuchâu, chầu, chấu, chậu, chẩu- Tay bé bẩn rồi ra ngoài chậu nước rửa đi!
ăngchăng, chằng, chẳng, chặng- Chúng ta đã vượt qua được một chặng đường vất vả.
ânchân, chần, chẩn- Những từ ngữ quan trọng cần phải gạch chân cho dễ nhớ.

b. Các vần êt, êch có thể ghép với những âm đầu nào đã cho để tạo thành tiếng có nghĩa.

Âm đầuVầnTừ
bêtbết, bệt
êchbệch (trắng bệch)
chêtchết
êchchếch (chệch sang bên trái), chệch (chệch choạc)
dêtdệt
êchx
hêthết, hệt (giống hệt)
êchhếch (mũi hếch), hệch (hềnh hệch)
kêtkết
êchkếch (kếch xù), kệch (kệch cỡm)
têttết
êchx
  • Câu tham khảo:

- Mệt quá, nó ngồi bệt xuống đất.

- Chết thật, mải chơi chưa làm xong bài tập.

- Bài ca "Bên cầu dêt lụa" hay quá!

- Con bé giống hệt mẹ

- Bạn gì ơi, chúng mình kết bạn với nhau nhé.

- Mẹ em thường tết hai bím tóc cho bé Na.

Câu 3 trang 104 sgk Tiếng Việt lớp 4 tập 2

Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây. Biết rằng các ô số (1) chứa tiếng có âm "tr hay ch", còn các ô số (2) chứa tiếng có vần "êt hay êch".

Trí nhớ tốt

Sơn vừa (2).... mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra (1)...... Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi (2)..... thúc:

- Chuyện này đã xảy ra 500 năm trước.

Nghe vậy, Sơn bỗng (2).... mặt ra rồi (1)..... trồ:

- Sao mà chị có (1).....nhớ tốt thế?

Trả lời:

Trí nhớ tốt

Sơn vừa nghếch mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cô-lôm-bô tìm ra Châu Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi kết thúc:

- Chuyện này đã xảy ra 500 năm trước.

Nghe vậy, Sơn bỗng nghệt mặt ra rồi trầm trồ:

- Sao mà chị có trí nhớ tốt thế?

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 có đáp án - Tuần 29

- Môn Tiếng Việt: Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 29

- Môn Tiếng Anh: Bài tập cuối tuần môn Tiếng Anh lớp 4 - Tuần 29

- Môn Toán:

—-------------------------------------------------------------

>> Bài tiếp theo: Luyện từ và câu lớp 4: Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm

Ngoài Nghe - viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,..? ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm phần Tập làm văn 4, Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 . Đồng thời, để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập Đọc hiểu Tiếng Việt 4 , Bài tập Luyện từ và câu 4 , Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 .

Chia sẻ, đánh giá bài viết
34
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Việt lớp 4

    Xem thêm