Clorua vôi là gì? Công thức hóa học của clorua vôi

Clorua vôi là gì? Công thức hóa học của clorua vôi được VnDoc biên soạn, tổng hợp kiến thức tài liệu về clorua vôi, giúp các bạn học sinh tìm hiểu về clorua vôi, công thức hóa học của clorua vôi, cũng như tính chất ứng dụng clorua vôi. Nội dung chi tiết sẽ được trình bày dưới đây, mời các bạn tham khảo.

1. Clorua vôi là gì?

Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp.

Clorua vôi có công thức là CaOCl2

Công thức hóa học của clorua vôi là Ca(OCl)2.

Công thức cấu tạo của clorua vôi

Công thức câu tạo của clorua vôi

Clorua vôi là muối của kim loại canxi với hai loại gốc axit là clorua Cl– và hipoclorit ClO–. Muối của một kim loại với nhiều loại gốc axit khác nhau được gọi là muối hỗn tạp.

2. Tính chất của clorua vôi

Trong không khí, clorua vôi tác dụng dần dần với khí CO2 và hơi nước giải phóng axit hipoclorơ HClO.

Phương trình hóa học như sau:

2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + 2HClO

Canxi hypochlorit phản ứng với axit clohiđric để tạo thành clorua canxi, nước và clo:

Ca(OCl)2 + 4HCl → CaCl2 + 2H2O + 2Cl2

3. Điều chế clorua vôi

Khi cho khí clo tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi ở 30°C ta thu được clorua vôi với phương trình phản ứng như sau:

Cl2 + Ca(OH)2→ CaOCl2 + H2O

4. Ứng dụng của clorua vôi

Clorua vôi có tính oxi hoá mạnh tương tự nước Gia–ven. Vì vậy nó được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy. Tuy nhiên so với nước Gia–ven, clorua vôi có giá thành rẻ hơn, hàm lượng hipoclorit cao hơn. Nên nó còn dùng để tẩy uế hố rác, cống rãnh, chuồng trại chăn nuôi…

Do có khả năng tác dụng với các chất hữu cơ, clorua vôi được dùng để xử lí các chất độc, bảo vệ môi trường.

5. Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Clorua vôi có công thức là

A. CaCl2.

B. CaOCl.

C. CaOCl2.

D. Ca(OCl)2.

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 2. Chỉ ra đâu không phải là ứng dụng của clorua vôi?

A. Dùng trong tinh chế dầu mỏ.

B. Tẩy trắng vải, sợi, giấy.

C. Tẩy uế chuồng trại, các cống rãnh.

D. Dùng để diệt khuẩn, bảo vệ môi trường.

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 3. Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia - ven vì

A. Clorua vôi rẻ tiền hơn.

B. Clorua vôi có hàm lượng hipoclorit cao hơn.

C. Clorua vôi để bảo quản và dễ chuyên chở hơn.

D. Cả A, B, C.

Xem đáp án
Đáp án D

Những đặc điểm của CaOCl2 là:

Là chất rắn dạng bột.

Hàm lượng ClO- cao hơn nước gia ven.

Rẻ tiền hơn nước gia ven (do nước gia ven được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn còn CaOCl2 được điêu chế bằng cách sục khí Cl2 qua vôi sữa ở 30oC).

Câu 4. Phát biểu không phải ứng dụng của clorua vôi là

A. Tẩy trắng vải, sợi, giấy, tẩy uế cống rãnh, ...

B. Dùng làm chất khử chua cho đất nhiễm phèn.

C. Dùng trong tinh chế dầu mỏ.

D. Dùng để xử lí các chất độc, bảo vệ môi trường

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 5. Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit

B. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit

C. Clorua vôi là muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một loại gốc axit

D. Clorua vôi không phải là muối

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 6. Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia - ven vì

A. Clorua vôi rẻ tiền hơn.

B. Clorua vôi có hàm lượng hipoclorit cao hơn.

C. Clorua vôi để bảo quản và dễ chuyên chở hơn.

D. Cả A, B, C.

Xem đáp án
Đáp án D

Những đặc điểm của CaOCl2 là:

Là chất rắn dạng bột.

Hàm lượng ClO- cao hơn nước gia ven.

Rẻ tiền hơn nước gia ven (do nước gia ven được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn còn CaOCl2 được điêu chế bằng cách sục khí Cl2 qua vôi sữa ở 30oC).

Câu 7. Hãy cho biết dãy các kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và dung dịch HCl đều cho cùng một muối.

A. Al, Fe và Ba

B. Fe, Zn và Mg

C. Al, Mg và Cu

D. Mg, Na và Al

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 8. Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit

B. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit

C. Clorua vôi là muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một loại gốc axit

D. Clorua vôi không phải là muối

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 9. Cho các nhận định sau:

(1). KClO3 được ứng dụng trong sản xuất diêm.

(2). KClO3 được ứng dụng trong điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

(3). Clorua vôi dùng tinh chế dầu mỏ

(4). Clorua vôi dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy

(5). Hỗn hợp khí H2 và F2 có thể tồn tại ở nhiệt độ thường.

Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp án
Đáp án B

(1). Đúng

(2). Đúng

(3). Sai vì clorua vôi rẻ hơn, hàm lượng hipoclorit cao hơn nên còn dùng để tẩy uế hố rác, cống rãnh, chuồng ứại chăn nuôi,

(4). Đúng

(5). Sai vì chúng phản ứng mạnh với nhau ngay cả trong bóng tối

Câu 10. Cho các nhận định sau:

(1). Fe hòa tan trong dung dịch axit clohiđric tạo muối FeCl3.

(2). Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2 , H2 bằng quỳ tím ẩm.

(3). Phản ứng của dung dịch HX với Fe2O3 đều là phản ứng trao đổi.

(4). Dung dịch HF là axit yếu và không được chứa trong lọ thuỷ tinh.

Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án
Đáp án B

(1). Sai vì Fe hòa tan trong dung dịch axit clohiđric tạo muối FeCl2.

(2). Đúng vì

HCl làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm

Còn H2 không làm mất màu quỳ tím ẩm

(3). Sai vì có thể là phản ứng oxi hóa khử

Fe2O3 + 6HI → 2FeI2 + I2 + 3H2O

(4). Đúng

Câu 11. Cho các phát biểu sau:

(1) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(2) Axit flohiđric là axit yếu.

(3) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

(4) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.

(5) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F−, Cl−, Br−, I−.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là bao nhiêu?

A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Xem đáp án
Đáp án D

............................................

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Clorua vôi là gì? Công thức hóa học của clorua vôi. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Chuyên đề Vật Lí 10, Chuyên đề Sinh học 10, Chuyên đề Hóa học 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
3 21.868
Sắp xếp theo

    Hóa 10 - Giải Hoá 10

    Xem thêm