Đáp án Module 9 Tiểu học môn Khoa học
Đáp án trắc nghiệm module 9 tiểu học môn Khoa học bao gồm đáp án Câu hỏi trắc nghiệm nội dung 1 - nội dung 2 - nội dung 3 - nội dung 4 giúp thầy cô tham khảo để hoàn thành việc tập huấn mô đun 9 một cách chính xác nhất.
Đáp án trắc nghiệm Khoa học module 9 đầy đủ
1. Đáp án trắc nghiệm Khoa học module 9 - Câu hỏi ôn tập
1. Vị trí của môn Khoa học 2018 trong chương trình giáo dục phổ thông tổng thể.
Là môn học tự chọn, có vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh lĩnh hội những kiến thức cơ bản về thế giới tự nhiên.
Là môn học tự chọn, giúp học sinh học các môn khoa học tự nhiên, khoa học xã hội ở các cấp học ở cấp trung học cơ sở.
Là môn học bắt buộc, cung cấp cơ sở quan trọng cho việc học tập các môn Khoa học tự nhiên ở các cấp học trên.
Là môn học bắt buộc có vị trí quyết định thực hiện các mục tiêu giáo dục tiểu học.
2. Đặc điểm của môn Khoa học trong chương trình giáo dục phổ thông 2018?
Là môn học bắt buộc đối với học sinh lớp 4,5, được phát triển từ môn Khoa học ở lớp 1,2,3. Môn học này trang bị cho học sinh tri thức nền tảng để các em tiếp tục học tập môn Khoa học tự nhiên ở THCS.
Là môn học chủ đạo hình thành 5 phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm cho học sinh tiểu học.
Là môn học tập trung truyền thụ kiến thức cần thiết về lĩnh vực khoa học tự nhiên cho học sinh tiểu học.
Là môn học chủ đạo hình thành và phát triển năng lực sáng tạo, giải quyết vấn đề cho học sinh tiểu học.
3. Nội dung môn Khoa học gồm bao nhiêu chủ đề?
4
7
5
6
4. …… là quá trình thu thập và giải thích các chứng cứ về việc học của từng học sinh (HS) nhằm mục đích xác định được HS đó đã biết những kiến thức, kĩ năng nào, tiếp theo cần phải học những kiến thức, kĩ năng nào và cách nào tốt nhất để học những kiến thức, kĩ năng mới.
Đánh giá kết quả học tập (Assessment OF learning).
Đánh giá là hoạt động tự đánh giá (Individual Assessment).
Đánh giá vì sự phát triển học tập (Assessment FOR learning).
Đánh giá như là hoạt động học tập (Assessment AS learning).
5. Mục đích trọng tâm của đánh giá năng lực là gì?
Đánh giá khả năng người học vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học được vào giải quyết vấn đề thực tiễn của cuộc sống.
Đánh giá ở mọi thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng dến đánh giá trong khi học.
Xác định việc đạt được kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.
Đánh giá xếp hạng giữa những học sinh với nhau và vì sự tiến bộ của mỗi HS.
6. Trong dạy học môn Khoa học 2018 giáo viên “tạo cơ hội để học sinh được đề xuất câu hỏi, đưa ra dự đoán về sự vật, hiện tượng, mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống và phương án kiểm tra dự đoán” nhằm hình thành cho học sinh thành phần năng lực gì?
Năng lực nhận thức khoa học.
tìm tòi môi trường tự nhiên xung quanh
Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh.
Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học.
7. Để hình thành và phát triển năng lực đặc thù trong môn Khoa học 2018, giáo viên nên ưu tiên sử dụng các phương pháp sau:
Quan sát, thực hành, hỏi đáp, trò chơi.
Quan sát, thí nghiệm, thực hành, thảo luận theo nhóm nhỏ, dạy học giải quyết vấn đề, học theo dự án, học tập dựa trên tìm tòi – khám phá.
Kết hợp nhiều phương pháp dạy học truyền thống.
Dạy học giải quyết vấn đề, học theo dự án, học tập dựa trên tìm tòi phát hiện.
8. Nội dung được tinh giản trong chương trình môn Khoa học 2018 so với chương trình hiện hành là:
Đất
Hốn hợp và dung dịch
Không khí
Vật liệu
9. Chủ để mới trong chương trình môn Khoa học 2018 so với chương trình hiện hành là:
Nấm và vi khuẩn
Năng lượng, đất, vi khuẩn
Đất; nấm, vi khuẩn, virus
Vật liệu, nấm và vi khuẩn
10. Trong dạy học môn Khoa học thì phẩm chất học sinh được hình thành, phát triển nhờ …
Các hoạt động quan sát, thí nghiệm, thực hành trải nghiệm, điều tra, khám phá thế giới tự nhiên.
Các hoạt động tuyền truyền, bảo vệ sức khỏe và môi trường.
Các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm nhỏ.
Các hoạt động tự nghiên cứu tài liệu.
11. Hãy nối thứ tự các bước trong quy trình tổ chức dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong một chủ đề của môn Khoa học:
a. Khởi động
b. Khám phá
c. Vận dụng
d. Luyện tập
1-a, 2-b, 3-d, 4-c
1-a, 2-c, 3-b, 4-d
1-b, 2-a, 3-c, 4-d
1-a, 2-d, 3-b, 4-c
12. …….. là PPDH trong đó dưới sự hướng dẫn của GV, thông qua các hoạt động, HS tự tìm tòi, khám phá, phát hiện ra tri thức mới trong nội dung môn học.
Dạy học dựa trên dự án
Dạy học khám phá
Dạy học giải quyết vấn đề
Dạy học thực hành
13. Ý nào sau đây không đúng với tính mở của môn Khoa học 2018:
Một chương trình có nhiều bộ sách giáo khoa.
Trao quyền cho giáo viên, nhà trường cơ hội để phát triển chương trình môn học hợp với điều kiện thực tế.
Chương trình mở rộng giới hạn quyền của giáo viên, nhà trường, địa phương trong triển khai thực hiện chương trình.
Trao quyền cho giáo viên bổ sung các nội dung giáo dục mới vào chương trình môn học.
14. Nhà trường và giáo viên có thể thay đổi thứ tự của chủ đề trong môn Khoa học 2018 không? Vì sao?
Có, vì chương trình mở nên nhà trường và giáo viên có quyền thay đổi không chỉ thứ tự các chủ đề mà còn thay đổi thứ tự bài học trong từng chủ đề.
Có, vì nhà nước đã giao toàn quyền triển khai chương trình giáo dục cho giáo viên và nhà trường.
Không, vì các chủ đề giáo dục đã được sắp xếp logic, hệ thống.
Không, vì giáo viên và nhà trường không đủ năng lực chuyên môn để điều chỉnh chương trình giáo dục.
15. Muốn thu thập thông tin của một người học để đánh giá năng lực qua một dự án cụ thể trong dạy học Khoa học, công cụ nào sau đây là hiệu quả nhất?
Đề kiểm tra.
Bảng kiểm (Checklist).
Hồ sơ học tập.
Bảng tiêu chí đánh giá (Rubric).
16. Điểm giống nhau giữa chương trình môn Khoa học 2018 và chương trình hiện hành:
Tập trung hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh.
Tập trung vào hình thành kiến thức cho học sinh.
Xây dựng theo hướng tích hợp.
Không xây dựng nội dung theo các chủ đề giáo dục.
17. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đánh giá năng lực?
Đánh giá năng lực là đánh giá vì sự tiến bộ của người học so với chính họ.
Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề thực tiễn.
Đánh giá mọi thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng trong khi học.
Đánh giá việc đạt kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.
18. Phát biểu nào sau đây KHÔNG thể hiện đúng yêu cầu đối với giáo viên trong việc tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực trong môn Khoa học?
Giáo viên cần tổ chức chuỗi hoạt động để học sinh chủ động khám phá những điều chưa biết.
Giáo viên chú trọng rèn luyện cho học sinh phương pháp học tập, nghiên cứu.
Giáo viên cần đầu tư vào việc lựa chọn các phương pháp, kĩ thuật đạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực phù hợp.
Giáo viên là người giữ vai trò chủ yếu trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh.
19. Một giáo viên yêu cầu học sinh sử dụng công cụ đánh giá kết quả của hoạt động thảo luận nhóm của các nhóm bạn học khác (trong lớp). Giáo viên nên yêu cầu học sinh sử dụng công cụ đánh giá nào sau đây?
Bảng câu hỏi.
Hồ sơ học tập.
Bài tập.
Bảng tiêu chí đánh giá (Rubric).
20. Trước khi bắt đầu bài học, để ôn tập kiến thức cũ và chuẩn bị cho việc lĩnh hội kiến thức mới, công cụ đánh giá nào có ưu thế và thường được sử dụng trong lớp học?
Đề kiểm tra.
Phiếu khảo sát.
Bảng câu hỏi (dạng câu hỏi trắc nghiệm).
Bài tập.
2. Đáp án trắc nghiệm Khoa học module 9 - Nội dung 1
1. Chọn đáp án đúng nhất
Công nghệ thông tin trong dạy học, giáo dục là?
Hệ thống các phương pháp khoa học, công nghệ và phương tiện, công cụ hiện đại như máy tính, mạng truyền thông, thiết bị công nghệ, khó dữ liệu, học liệu số nhằm tổ chức, khai thác, sử dụng một cách có hiệu quả trong dạy học, giáo dục.
Hệ thống các phương pháp khoa học, công nghệ và phương tiện, công cụ hiện đại như máy tính, mạng truyền thống.
Hệ thống các thiết bị công nghệ, khó dữ liệu, học liệu Số nhằm tổ chức, khai thác, sử dụng một cách có hiệu quả trong dạy học, giáo dục.
Hệ thống các công nghệ và phương tiện, công cụ hiện đại như máy tính, mạng truyền thông, thiết bị công nghệ, kho dữ liệu nhằm khai thác, sử dụng một cách có hiệu quả trong dạy học, giáo dục.
2. Chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án sai.
Vai trò của người dạy trong khung lí thuyết của giáo dục thông minh (teaching presence) là:
Thiết kế dạy học.
Dạy học và tổ chức hoạt động.
Cố vấn, tạo điều kiện và hướng dẫn trực tiếp.
Hỗ trợ công nghệ kịp thời, đúng lúc.
3. Chọn đáp án đúng nhất
Vai trò của công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục
Giúp GV hoàn thành việc dạy học hiệu quả nhất
Giúp thay đổi nhanh phương pháp học tập theo hướng hiện đại và thay thế cách học truyền thống của học sinh
Đa dạng hóa hình thức dạy học, giáo dục; Tạo điều kiện học tập đa dạng cho HS. Hỗ trợ GV thực hiện dạy học, giáo dục phát triển phầm chất, năng lực học sinh một cách thuận lợi và hiệu quả.
Giúp GV, HS ở vùng sâu, vùng xa truy cập được vào hệ thống internet toàn cầu
4. Chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án sai.
Đâu là yêu cầu đối với việc ứng dụng CNTT, học liệu số và thiết bị công nghệ trong dạy học môn học/hoạt động giáo dục?
Đảm bảo tính chính xác.
Đảm bảo tính khoa học.
Đảm bảo tính pháp lý.
Đảm bảo tính thực tiễn.
5. Chọn đáp án đúng nhất
Giáo viên tải về một video kể chuyện bằng hình ảnh từ Internet để phục vụ cho công tác giảng dạy và có ý định chia sẻ tài nguyên này cho nhiều đồng nghiệp trong trường học. Vậy, giáo viên đó cần lưu ý điều gì?
Không nên chia sẻ cho đồng nghiệp vi chỉ người tải về mới được phép sử dụng.
Nên chia sẻ cho đồng nghiệp và tài liệu này phục vụ cho giáo dục không vì mục đích thương mại.
Không nên tải về và chia sẻ vi vi phạm bản quyền.
Nên xem xét đến vấn đề bản quyền và có trích dẫn nguồn đầy đủ khi khai thác, sử dụng phục vụ cho dạy học và giáo dục.
3. Đáp án trắc nghiệm Khoa học module 9 - Nội dung 2
Câu hỏi cuối nội dung 2
1. Theo tài liệu đọc, các phần mềm dạy học môn Khoa học được phân chia thành 03 nhóm là:
Phần mềm thiết kế và biên tập nội dung dạy học, phần mềm hỗ trợ phát triển nội dung bài dạy, phần mềm hỗ trợ quản lí công việc của GV.
Phần mềm thiết kế/biên tập học liệu số và trình diễn; Phần mềm hỗ trợ kiểm tra, đánh giá; Phần mềm hỗ trợ dạy học trực tuyến; Phần mềm hỗ trợ quản lí lớp học và hỗ trợ học sinh.
Phần mềm biên tập nội dung dạy học, phần mềm giúp triển khai hoạt động dạy học, phần mềm kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Phần mềm hỗ trợ tổ chức dạy học cho GV, phần mềm quản lí công việc của GV, phần mềm biên soạn nội dung bài dạy.
2. Đâu là phần mềm không sử dụng cho môn Khoa học:
Activ inspire.
Microsoft Power Point.
Class Dojo.
Crocodile Physics
3. Để xây dựng lớp học và quản lí lớp học, đánh giá hiệu quả học tập, giáo viên sẽ dùng phần mềm nào dưới đây là phù hợp nhất?
Microsoft PowerPoint.
Class Dojo.
Microsoft Word.
Video Editor.
4. Để thiết kế video clip (2 – 3 phút) ở dạng giới thiệu về “Trao đổi chất ở thực vật” (Khoa học 4) ở dạng câu chuyện kèm hình ảnh minh hoạ, giáo viên có thể sử dụng …
Microsoft Word.
Video Editor.
Class Dojo.
Paint.
5. Kho bài giảng e-leanring của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ chính thức là:
https://elearning.edu.vn
https://elearning.moet.gov.edu.vn
https://elearning.moet.edu.vn
https://learning.moet.edu.vn
6. GV sử dụng loa (speaker) để phát một bài hát trong chủ đề học tập/bài dạy trên lớp. GV đó đã sử dụng:
Đào tạo điện tử (e-Learning).
Nguồn học liệu số.
Thiết bị công nghệ.
Đồ dùng dạy học.
7. Hãy chọn ra thiết bị công nghệ hỗ trợ hoạt động dạy học và giáo dục?
Kahoot.
Google Classroom.
ActivInspire.
Máy chiếu.
8. Giáo viên sử dụng phần mềm Microsoft PowerPoint để xây dựng bài giảng “Phòng tránh tai nạn đuối nước” cho môn Khoa học ở tiểu học. PowerPoint thuộc nhóm công cụ, phần mềm nào dưới đây
Phần mềm thiết kế/biên tập học liệu số và trình diễn
Phần mềm hỗ trợ kiểm tra, đánh giá
Phần mềm hỗ trợ dạy học trực tuyến.
Phần mềm hỗ trợ quản lí lớp học và hỗ trợ học sinh
9. Giáo viên thiết kế inforgraphic nội dung “Nêu được tên, dấu hiệu chính và nguyên nhân của một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng” trong môn Khoa học cho học sinh lớp 4 bằng phần mềm Power Point. Giáo viên đang thực hiện:
Phát triển nội dung bài dạy.
Phần mềm thiết kế/biên tập học liệu số và trình diễn.
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Phần mềm trong thiết kế kế hoạch bài dạy.
10. Giáo viên sử dụng công cụ Class Dojo để tương tác với học sinh, phụ huynh để tổng kết bài học “Phòng tránh tai nạn đuối nước” – môn Khoa học cho học sinh lớp 4. Giáo viên đang thực hiện:
Phần mềm hỗ trợ dạy học trực tuyến.
Thiết kế và biên tập học liệu số và trình diễn
Phần mềm hỗ trợ quản lí HS/lớp học.
Quản lí lớp học và phản hồi về người học.
4. Đáp án trắc nghiệm Khoa học module 9 - Nội dung 3
1. Chọn đáp án sai. Đâu là cơ sở lựa chọn các hình thức dạy học có ứng dụng CNTT phù hợp thực tiễn dạy học môn Khoa học ở cấp Tiểu học:
Các hình thức dạy học có ứng dụng CNTT.
Tính khoa học, tính chính xác của thiết bị, phần mềm.
Đặc trưng của môn Khoa học ở cấp tiểu học.
Điều kiện thực tiễn ở nhà trường.
2. Để lựa chọn phần mềm phù hợp trong dạy học môn Khoa học, cần phải xét đến các yếu tố cơ bản nào sau đây?
Tính năng, ưu điểm và hạn chế của phần mềm
Phương pháp và kĩ thuật dạy học
Loại nội dung dạy học cần hoặc phải được sử dụng ở dạng học liệu số
Điều kiện triển khai
3. Định hướng ứng dụng các phần mềm và thiết bị công nghệ trong thiết kế kế hoạch bài dạy môn Khoa học ở cấp Tiểu học gồm:
Tìm kiếm và biên tập video
Tìm kiếm và biên tập hình ảnh, Thiết kế Infographic, Thiết kế Infographic, Tìm kiếm và biên tập video, Thiết kế bài trình chiếu đa phương tiện
Tìm kiếm và biên tập hình ảnh, Thiết kế Infographic
Thiết kế bài trình chiếu đa phương tiện
4. Định hướng ứng dụng các phần mềm, thiết bị công nghệ trong hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả môn Khoa học ở cấp Tiểu học gồm:
Thiết kế câu hỏi bằng Class Dojo
Thiết kế câu hỏi bằng You Tube
Sử dụng phần mềm trình chiếu MS – Powerpoint để thiết kế câu hỏi trắc nghiệm trong dạy học trực tiếp và thiết kế câu hỏi bằng Google Forms cho dạy học trực tuyến
Thiết kế câu hỏi bằng Video editor
5. Sắp xếp theo thứ tự các bước thiết kế chủ đề học tập/bài dạy có ứng dụng CNTT.
a. Xác định mục tiêu dạy học của chủ đề/bài dạy.
b. Xác định mạch nội dung, chuỗi các hoạt động học và thời lượng tương ứng
c. Xác định hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học; phương án kiểm tra đánh giá
d. Thiết kế các hoạt động học cụ thể
e. Rà soát, chỉnh sửa, hoàn thiện kế hoạch bài dạy
1-a, 2-c, 3-b, 4-d, 5-e.
1-b, 2-a, 3-c, 4-d, 5-e.
1-a, 2-b, 3-c, 4-d, 5-e.
1-a, 2-b, 3-e, 4-c, 5-d.
6. Giai đoạn “Giáo viên chuẩn bị sẵn các học liệu số đã có hoặc xây dựng các học liệu số để hỗ trợ bài dạy như phiếu học tập, phiếu giao nhiệm vụ, công cụ kiểm tra đánh giá, bài trình chiếu đa phương tiện, bài giảng (dạng văn bản), video, sản phẩm mô phỏng.” thuộc bước thứ mấy trong bước thiết kế chủ đề học tập/bài dạy có ứng dụng CNTT.
Xác định mạch nội dung, chuỗi các hoạt động học và thời lượng tương ứng.
Thiết kế các hoạt động học cụ thể.
Xác định mục tiêu dạy học của chủ đề/bài dạy.
Xác định hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học; phương án kiểm tra đánh giá.
7. Khi dạy học môn Khoa học, giáo viên có thể dạy học trực tuyến thông qua…
Class Dojo
OneNote
Youtube
Video Editor
8. Với yêu cầu cần đạt “Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng tránh đuối nước” (Khoa học – Lớp 4). Giáo viên có thể sử dụng hình thức dạy học nào sau đây:
Học theo mô hình kết hợp: trực tiếp và trực tuyến.
Yêu cầu học sinh nộp sản phẩm “bài trình chiếu giới thiệu về về 01 con vật mà em yêu thích/không yêu thích” qua Microsoft Teams.
Học với sự trợ giúp của máy tính (và Internet).
Học từ xa trong môi trường học ảo – VLE.
9. Với yêu cầu cần đạt Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng tránh đuối nước” (Khoa học – Lớp 4). Trong tình hình giản cách xã hội vì dịch Covid-19, giáo viên có thể sử dụng phương án ứng dụng Công nghệ thông tin nào sau đây:
Dạy học thông qua Google Meet và Youtube, MS Team
Dạy học thông qua Padlet
Dạy học thông qua Microsoft Padlet.
Dạy học thông qua Class Dojo.
10. Với yêu cầu cần đạt: “Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi” (Khoa học – Lớp 4). Giáo viên có thể ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học như sau
Yêu cầu học sinh nộp bản cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi qua Google Classroom.
Yêu cầu học sinh nộp bản cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi qua Padlet.
Yêu cầu học sinh nhờ phụ huynh chụp hình bản cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi của bản thân qua You tube
Yêu cầu học sinh nộp bản cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi qua Kahoot.
5. Đáp án trắc nghiệm Khoa học module 9 - Nội dung 4
1. Chọn đáp án SAI. Các hình thức hỗ trợ đồng nghiệp thông qua việc tổ chức:
Tự học và chia sẻ đồng nghiệp.
Khoá bôì dưỡng tập trung.
Sinh hoạt tổ chuyên môn.
Bồi dưỡng qua mạng; sinh hoạt tổ chuyên môn; và mô hình hướng dẫn đồng nghiệp.
2. Lập kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp có quy trình gồm 5 bước, trong đó: “xác định mục tiêu và các nội dung bồi dưỡng, hỗ trợ chuyên môn” là bước thứ:
Chon 2
3. Sự hiểu biết của giáo viên về công nghệ ở mức độ “sử dụng thường xuyên” được mô tả trong bảng tiêu chí tự đánh giá năng lực ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên, đó là:
Giáo viên liên tục có những thử nghiệm với công nghệ mới.
Giáo viên thành công trong việc sử dụng công nghệ ở mức độ căn bản.
Giáo viên khai thác, sử dụng thuần thục được với công nghệ, có khả năng linh hoạt trong sử dụng.
Giáo viên bắt đầu có sự tìm hiểu và thử nghiệm những công nghệ mới.
4. Việc xây dựng kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học, giáo dục và quản lí học sinh ở trường phổ thông bao gồm những nội dung cơ bản nào?
Triển khai, thực hiện kế hoạch tự học và hỗ trợ đồng nghiệp (1); và phản hồi, đánh giá kết quả học tập của đồng nghiệp (2).
Tạo lập kế hoạch tự học (1) và kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp (2).
Tạo lập kế hoạch tự học và hướng dẫn đồng nghiệp (1); và triển khai, thực hiện các kế hoạch (2).
Triển khai, thực hiện kế hoạch tự học (1) và kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp (2).
5. Hỗ trợ gián tiếp là giáo viên cốt cán sẽ thông qua máy tính và Internet để hướng dẫn đồng nghiệp. Để triển khai và thực hiện kế hoạch hướng dẫn, giáo viên cốt cán có thể dùng:
Mô hình 1-n là mô hình “một kèm nhiều”, đây là dạng hỗ trợ thông dụng trong các tổ bộ môn, khoa/phòng khi muốn tập huấn bồi dưỡng nội bộ.
Mô hình 1-1 là mô hình mà người hướng dẫn và người được hướng dẫn giống như một “cặp đôi” để cùng làm việc, chia sẻ và hướng dẫn trực tiếp/gián tiếp về mọi mặt.