Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô đánh giá chất lượng học tập nửa đầu kì 2 lớp 3, các em học sinh luyện tập kỹ năng đọc, viết, ôn tập giữa học kì 2 lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các bạn tải về và tham khảo.

Lưu ý: Tài liệu này gồm có 27 câu hỏi về luyện từ và câu, chính tả + 4 đề tập làm văn + 1 đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 3 (kèm đáp án).

>> Xem thêm: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức

1. Đề cương giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức

Câu 1: “Trời mỗi lúc một tối sầm lại.” thuộc kiểu câu:

A. Câu giới thiệu

B. Câu nêu hoạt động

C. Câu nêu đặc điểm

Câu 2: Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong câu:

Sóng bắt đầu gào thét, chồm lên, tung bọt trắng xóa.

Câu 3: Viết các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:

dông, lốc, tối sầm, đen xì, chớp, sấm, bồng bềnh, cầu vồng, bão, mây, sáng lóe

a) Từ ngữ chỉ hiện tượng tự nhiên

b) Từ ngữ chỉ đặc điểm

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu cảm, gạch dưới câu khiến trong các câu sau:

a. Nhìn kìa! Cơn dông to quá!

b. Những tia chớp cùng những tiếng nổ thật kinh hoàng!

c. Chạy nhanh lên đi, cơn dông ập tới rồi.

d. Lúc nào tạnh mưa, mình cùng đi xem cầu vồng nhé!

Câu 5. Chuyển câu kể dưới đây thành câu cảm và câu khiến:

Câu kể

Câu cảm

Câu khiến

a. Minh chơi đá bóng.

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

b. Lâm viết đẹp.

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

Câu 6. Đặt câu cảm có chứa các từ:

- cầu vồng: ………………………………………………………………………………..

- mưa đá: …………………………………………………………………………………

Câu 7. Gạch dưới từ có nghĩa giống nhau trong các câu sau:

a) Bầm ơi, liền khúc ruột mềm

Có con có mẹ, còn thêm đồng bào.

b) Chim bắt đầu vội vã

Có đám mây mùa hạ

Cũng vội vàng sang thu.

c) Vào đây con cá diếc

Hay vơ vẩn rong chơi

Nhung nhăng khoe áo trắng

Và nhẩn nha rỉa mồi.

Câu 8. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?

a) Ban sáng, lộc cây vừa mới nhú. Lá non còn cuộn tròn trong búp, chỉ hơi hé nở. Đến trưa, lá đã xoè tung. Sáng hôm sau, lá đã xanh đậm lẫn vào màu xanh bình thường của các loài cây khác.

(Lộc nõn - Trần Hoài Dương)

b) Người Tày, Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.

c) Tháng năm, bầu trời giống như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng.

Câu 9. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau:

a) Sáng mồng Một, em cùng ba mẹ đi chúc Tết ông bà nội, ngoại.

………………………………………………………………………………………………

b) Đúng bảy giờ tối, gia đình em lại quây quần bên mâm cơm.

………………………………………………………………………………………………

c) Nghỉ hè, em được về quê thăm bà.

………………………………………………………………………………………………

d) Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.

Câu 10. Âm thanh nào trong bài được so sánh với âm thanh của dàn nhạc giao hưởng?

a. Tiếng gió rít trong không khí.

b. Tiếng vỗ cánh của đại bàng.

c. Tiếng kêu của đại bàng.

Câu 11. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong câu sau:

Người ta đã chứng kiến cảnh chim đại bàng đánh lại bầy khỉ định kéo nhau đến phá tổ.

Câu 12. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ở đâu? trong đoạn thơ sau:

Núi cao ngủ giữa chăn mây

Quả sim béo mọng ngủ ngay vệ đường

Bắp ngô vàng ngủ trên nương

Mệt rồi tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh...

(Quang Huy)

Câu 13. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? trong đoạn thơ sau:

Cứ vào mùa đông

Gió về rét buốt

Cây bàng trụi trơ

Lá cành rụng hết

Chắc là nó rét!

Khi vào mùa nóng

Tán lá xoè ra

Như cái ô to

Đang làm bóng mát.

(Xuân Quỳnh)

Câu 14. Đặt câu hỏi Khi nào? / Ở đâu? thích hợp cho bộ phận in đậm trong câu sau:

a) Vào những buổi chiều gió nhẹ, những chú đại bàng con được bố mẹ đậu trên các cây cao canh gác.

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

b) Vào những buổi chiều gió nhẹ, những chú đại bàng con được bố mẹ đậu trên các cây cao canh gác.

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 15. Trong từ gia đình, tiếng gia có nghĩa là nhà. Trong các từ dưới đây, từ nào trong đó tiếng gia cũng có nghĩa là nhà? Hãy ghi những từ đó vào chỗ chấm.

gia cảnh, gia cầm, gia công, gia quyến, gia nhập, gia chủ

Các từ trong đó tiếng gia có nghĩa là nhà: 

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 16. Nối từ ngữ hàng trên có nghĩa giống với từ ngữ ở hàng dưới:

mắc cỡ

cảm động

tuyên dương

khen ngợi

xúc động

xấu hổ

Câu 17. Đặt hai câu trong đó có sử dụng cặp từ có nghĩa giống nhau. Gạch chân cặp từ đó.

M: Một đám mây to lớn xuất hiện trên đỉnh của ngọn núi hùng vĩ.

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 18. Khoanh vào chữ cái đặt trước dòng nêu một trong những tác dụng của dấu gạch ngang:

a. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

b. Bộc lộ cảm xúc, đặt ở cuối câu.

c. Dùng để kết thúc câu kể.

Câu 19.Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? trong các câu sau:

a. Bằng nỗ lực phi thường, anh ấy đã vượt qua đối thủ trong những giây cuối cùng của cuộc đua.

b. Chú bé chọc cười mọi người trong nhà bằng cách bắt chước những điệu bộ của người lớn.

c. Bằng sự nhanh trí và dũng cảm, anh đã cứu chú bé thoát khỏi nguy hiểm trong gang tấc.

Câu 20. Nối ý ở cột A với ý ở cột B để tạo câu:

A

B

Voi hút nước

bằng tình yêu thương của cha mẹ.

Em lớn lên

bằng vòi.

Chiếc chiếu được làm

bằng sợi cói.

.....

2. Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức

1. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm)

Dựa vào nội dung bài tập đọc: “Bạn nhỏ trong nhà” (Sách Tiếng Việt 3 trang 107-108), em hãy khoanh trước ý trả lời đúng và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:

Câu 1: Trong ngày đầu tiên về nhà bạn nhỏ, chú chó trông như thế nào?

a) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt.

b) Lông trắng, khoang vàng, đôi mắt tròn và loáng ướt.

c) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt đen long lanh.

d) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn và đen láy.

Câu 2: Chú chó trong bài được bạn nhỏ đặt tên là gì?

a) Cún

b) Cúp

c) Cúc

d) Búp

Câu 3: Bạn nhỏ gặp chú cún vào buổi nào và ở đâu?

a) Buổi sáng ở trong phòng.

b) Buổi trưa ở trong phòng.

c) Buổi chiều trên đường đi học về.

d) Buổi sáng trên đường đi học.

Câu 4: Chú chó có sở thích gì?

a) Thích nghe nhạc

b) Thích chơi bóng

c) Thích nghe đọc sách

d) Thích nghe đọc truyện

Câu 5: Chú chó trong bài biết làm những gì?

………………………………………………………………………………………

Câu 6: Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về tình cảm giữ bạn nhỏ và chú chó.

………………………………………………………………………………………

Câu 7: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau.

Bao năm rồi tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.

Câu 8: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm

a) Ông thường đưa đón tôi đi học mỗi khi bố mẹ bận.

b) Bà ơi, cháu yêu bà nhiều lắm!

c) Mỗi ngày trôi qua, ông đang già đi còn nó mạnh mẽ hơn

d) Mẹ em là bác sĩ.

Câu 9: Cặp từ nào sau đây là cặp từ trái nghĩa

a) to - lớn

b) nhỏ - bé xíu

c) đẹp - xấu

d) to – khổng lồ

Câu 10: Tìm 2 từ chỉ hoạt động ở trường. Đặt 1 câu với 1 trong các từ vừa tìm được

………………………………………………………………………………………………

2. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng, (Mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3, tập 1 và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau:

Bài 1: “Tạm biệt mùa hè”, đọc đoạn: “Đêm nay ....thật là thích.” (trang 38,39).

Bài 2: “Cuộc họp của chữ viết” đọc đoạn “Vừa tan học ... trên trán lấm tấm mồ hôi” (trang 62).

Bài 3: “Những chiếc áo ấm” đọc đoạn “Mùa đông .... cần áo ấm.” (trang 120).

Thời gian iểm tra:

* Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: 35 phút

* Đọc thành tiếng: Tùy theo tình hình từng lớp mà phân bố thời gian hợp lý để GV kiểm tra và chấm ngay tại lớp.

Trên đây là môt phần tài liệu, mời các bạn Tải về để lấy trọn bộ Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3.

Tham khảo thêm:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 2 lớp 3

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng