Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 11
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 11
VnDoc xin gửi tới bạn đọc Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 11 để bạn đọc cùng tham khảo. Tài liệu giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức môn Địa lý lớp 11 trong học kì 2.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 11
I. NỘI DUNG CHÍNH
BÀI 1: NHẬT BẢN
I. Điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lý
- Đất nước quần đảo, nằm ở Đông Á.
- Phía Tây giáp biển Nhật Bản. Phía Đông giáp Thái Bình Dương.
- Kéo dài từ Bắc xuống Nam theo hướng vòng cung với 4 đảo lớn: Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu & hàng nghìn đảo nhỏ.
2. Điều kiện tự nhiên:
- Địa hình: chủ yếu là đồi núi ở trung tâm, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển → khó khai thác lãnh thổ, diện tích đất nông nghiệp ít.
- Khí hậu: gió mùa, mưa nhiều, thay đổi từ Bắc đến Nam (ôn đới và cận nhiệt đới).
→ Thuận lợi đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp, tuy nhiên mùa hạ có mưa to và bão.
- Sông ngòi: ngắn, dốc → phát triển thuỷ điện, giao thông đi lại khó khăn.
- Bờ biển: khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh → xây dựng cảng biển.
- Khoáng sản: nghèo → thiếu nguyên liệu sản xuất, phải nhập khẩu khoáng sản
II. Dân cư:
1. Dân số:
- Dân số đông: 127,7 triệu người (2005).
- Tốc độ gia tăng dân số hàng năm giảm, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 0,1% (2005).
- Cơ cấu dân số có xu hướng già đi.
- Dân cư chủ yếu tập trung ở ven biển.
- Đặc điểm: cần cù, làm việc tích cực, ý thức tự giác & tinh thần trách nhiệm cao.
2. Tác động:
- Lao dộng có trình độ cao, đức tính trở thành động lực phát triển kinh tế.
- Thiếu lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn.
III. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Giai đoạn 1950 - 1973:
a. Tình hình:
- Nền kinh tế khôi phục nhanh chóng & phát triển đạt bước nhảy vọt "thần kỳ".
- Tốc độ tăng trưởng GDP cao.
b. Nguyên nhân:
- Chú trọng, HĐH, tăng vốn, áp dụng với kĩ thuật mới.
- Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt.
- Duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng.
2. Giai đoạn từ năm 1973 - nay
- Từ năm 1973 - 1980: tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm do khủng hoảng năng lượng.
- Từ năm 1986 - 1990: khôi phục, tăng 5,3% do điều chỉnh chiến lược kinh tế.
- Từ năm 1991 - 2001: nền kinh tế tăng trưởng nhưng không ổn định.
- Hiện nay: đứng thứ 2 trên TG về kinh tế, KH - KT và tài chính.
CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ.
I. Các ngành kinh tế:
1. Công nghiệp:
a. Đặc điểm:
- Đứng thứ 2 trên thế giới sau Hoa Kì.
- Chiếm vị trí cao trên TG và sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử.
b. Các ngành công nghiệp chính:
- Công nghiệp chế tạo.
- Sản xuất điện tử.
- Xây dựng và công trình công cộng.
- Dệt.
c. Phân bố:
Tập trung cao nhất trên đảo Hônsu. Các trung tâm công nghiệp tập trung yếu ở ven biển, đặc biệt là phía Đông Nam.
2. Dịch vụ:
- Chiếm 68 % giá trị GDP (2004)
- Thương mại, tài chính:
- Cường quốc thương mại, tài chính.
- Đứng thứ 4 trên TG về thương mại.
- Bạn hàng khắp nơi trên TG, quan trọng nhất: Hoa Kì, TQ, EU, Đông Nam Á.
- Đứng đầu về FDI và ODA.
- GTVT biển:
- Có vị trí đặc biệt quan trọng, đứng thứ 3 trên TG.
- Các hải cảng lớn: Côbê, Icôhama, Tôkiô, Ôxaka...
3. Nông nghiệp:
a. Đặc điểm:
- Giữ vai trò thứ yếu (1% GDP)
- Đất nông nghiệp ít.
- Phát triển theo hướng thâm canh.
- Đánh bắt nuôi trông thuỷ sản được chú trọng.
b. Phân loại:
- Trồng trọt: lúa gạo, chè, thuốc lá...
- Chăn nuôi: bò, lợn, gà...
- Đánh bắt hải sản: cá thu, cá ngừ, tôm, cua.
- Nuôi trông hải sản: tôm, ốc, ngọc trai...
II. Bốn vùng kinh tế gắn với 4 đảo lớn:
- Hônsu.
- Kiuxiu.
- Xicôcư.
- Hôcaiđô.
* Đặc điểm nổi bật: (sgk)
Bài 2: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
TỰ NHIÊN - DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI.
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ:
- Diện tích: 9,5 triệu km2, lớn thứ 4 TG
- Toạ độ địa lí:
200 B – 530 B
730 Đ – 1350 Đ
- Tiếp giáp:
- Phía Nam, phía Tây, phía Bắc giáp với 14 quốc gia.
- Phía Đông: giáp Thái Bình Dương.
→ Ý nghĩa:
- TL:
- Thiên nhiên đa dạng → phát triển kinh tế đa ngành.
- Mở rộng mối quan hệ giao lưu với các nước trên TG về kinh tế, văn hóa...
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- KK: Xây dựng giao thông, an ninh quốc phòng, thiên tai...
II) ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
Yếu tố | Miền Tây | Miền Đông |
Địa hình | Nhiều núi cao (Hymalaya, Thiên Sơn...), các cao nguyên & bồn địa | Vùng núi thấp & các đồng bằng màu mở: Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam |
Đất đai | Đất núi cao, đất đen. | Phù sa, đất hoàng thổ |
Khí hậu | Ôn đới lục địa khắc nghiệt, mưa ít | Phía Bắc: ôn đới gió mùa Phía Nam: cận nhiệt gió mùa |
Sông ngòi | Nơi bắt nguồn của các hệ thống sông lớn | Nhiều sông lớn: Trường Giang, Hoàng Hà... |
TNTN | Rừng, đồng cỏ, khoáng sản: Than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng... | Khí đốt, dầu mỏ, than, sắt... |
Đánh giá | TL: phát triển các ngành CN (khai khoáng, CN luyện kim), phát triển chăn nuôi gia súc, trồng rừng, thuỷ điện... | TL: trồng cây LT-TP, phát triển công nghiệp, GTVT, thủy điện... KK: lũ lụt, bão.. |
III) Dân cư & xã hội:
1. Dân cư:
a) Dân số:
- Đông dân nhất thế giới, chiếm 1/5 dân số thế giới.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nhanh,gần đây giảm (0,6%-năm 2005) do chính sách gia đình chỉ có 1 con.
- Tác động:
- TL: lao động dồi dào, thị trường rộng lớn.
- KK: tệ nạn XH, ô nhiễm môi trường vấn đề việc làm...
- Trung Quốc có trên 50 dân tộc khác nhau → đa dạng về văn hoá.
b) Phân bố dân cư:
- Không đồng đều:
- Nông thôn: 63%, thành thị: 37% (đang có xu hướng tăng).
- Miền Đông: đông đúc (nhất là đồng bằng châu thổ, các thành phố lớn); thưa thớt ở miền Tây.
→ Miền Đông: thiếu việc làm, thiếu nhà ở, ô nhiễm môi trường.
Miền Tây: thiếu lao động.
- Giải pháp: hỗ trợ vốn phát triển kinh tế miền Tây.
2. Xã hội:
- Đầu tư phát triển giáo dục, tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên gần 90% (2005).
- Có nền văn minh lâu đời:
- Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: vạn lí trường thành...
- Nhiều phát minh: la bàn, chữ viết... → Phát triển KT - XH, đặc biệt là du lịch.
KINH TẾ
Các ngành kinh tế:
1. Công nghiệp:
a. Chiến lược phát triển:
- Thay đổi cơ chế quản lí, thiết lập cơ chế thị trường.
- Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, xây dựng các khu chế xuất, cá đặc khu kinh tế.
- HIện đại hoá trang thiết bị, ứng dụng thành tựu KH-KT.
- Tận dụng nguồn lao động & nguyên vật liệu ở nông thôn.
b) Kết quả:
- Cơ cấu CN đa dạng:
+ CN truyền thống (CN khai thác, CN luyện kim, CNSX hàng tiêu dùng...)
+ CN hiện đại: chế tạo máy, điện tử, sx ôtô, xây dựng.
- Phát triển các ngành CN kĩ thuật cao: điện tử, cơ khí chính xác, sx máy móc tự động.
- Sản lượng nhiều ngành CN đứng hàng đầu TG: than, thép, xi măng, phân đạm.
- Phát triển các ngành CN ở nông thôn: gốm, dệt, may... → giải quyết việc làm, đáp ứng nhu cầu người dân.
c) Phân bố:
- Các trung tâm CN lớn tập trung chủ yéu ở miền Đông, đặc biệt là vùng duyên hải.
- Các trung tâm CN lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh...) & hiện nay đang có xu hướng mở rộng sang miền Tây.
2. Nông nghiệp:
a) Chiến lược phát triển: (sgk)
+ Trong đó: giao quyền sử dụng đất cho nông dân là quan trọng nhất.
b. Kết quả:
- SX nhiều nông phẩm với năng suất cao.
- Một số loại có sản lượng đứng hàng đầu TG: lương thực, bông, thịt lợn.
- Bên cạnh đó tồn tại những hạn chế.
+ Ngành trổng trọt chiếm ưu thế hơn so với ngành chăn nuôi.
+ Bình quân lương thực theo đầu người thấp.
c) Phân bố:
- Miền Đông: đồng bằng châu thổ các con sông lớn là vùng NN trù phú của TQ.
+ Các đồng bằng Đ.Bắc, H.Bắc trồng nhiều lúa mì, ngô, củ cải đường.
+ Các đồng bằng H.Trung, H.Nam trồng nhiều lúa gạo, chè, mía, bông.
- Phía Tây: phát triển chăn nuôi (cừu, ngưa...)
BÀI 3: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á TỰ NHIÊN, DÂN CƯ & XÃ HỘI
I. Tự nhiên:
1. Vị trí đia lí & lãnh thổ
- Nằm ở Đông Nam lục địa Á-Âu.
- Nằm giữa 2 đại dương lớn (ÂDD & TBD ) & là cầu nối giữa 2 lục địa (Lục địa Á – Âu & lục địa Ôxtrâylia)
- Lãnh thổ gồm 2 bộ phận: bộ phận lục địa (bán đảo); bộ phận đảo & quần đảo, xen kẽ giữa các biển & vịnh biển rất phức tạp.
- Tiếp giáp với 2 nền văn minh lớn TQuốc & ÂĐộ.
→ Ý nghĩa:
- Mở rộng quan hệ giao lưu buôn bán với các quốc gia & khu vực trên TG.
+ Phát triển tổng hợp các nền ktế biển.
+ Thiên nhiên đa dạng.
- KK: thiên tai (động đất, núi lửa)
2. Đặc điểm tự nhiên:
- ĐNÁ gồm 2 bộ phận:
+ ĐNÁ lục địa (bán đảo)
+ ĐNÁ biển đảo
Yếu tố | Đông Nam Á lục địa | Đông Nam Á biển đảo |
Địa hình & sông ngòi | Hướng ĐH chủ yếu TB - ĐN hoặc B-N, nhiều núi lan ra sát biển, giữa núi là các thung lũng rộng, ven biển có đồng bằng phù sa màu mở | Nhiều đồi núi & núi lửa, ít đồng bằng, ít sông lớn |
Khí hậu | Nhiệt đới ẩm gió mùa | Xích đạo & nhiệt đới gió mùa |
Khoáng sản | Than đá, dầu mỏ, thiếc, sắt… | Than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc, đồng… |
3. Đánh giá về điều kiện tự nhiên:
a. Thuận lợi:
- Khí hậu nóng ẩm + đất phù sa màu mở → phát triển NN nhiệt đới → cung cấp nguyên liệu cho các ngành CN chế biến LT-TP, CN nhẹ… đáp ứng nhu cầu người dân.
- Tiếp giáp với biển → phát triển các ngành kinh tế biển.
- Khoáng sản phong phú → cung cấp nguyên nhiên liệu phát triển các ngành CN.
- Giàu tài nguyên rừng & sinh vật → cung cấp nguyên liệu cho các ngành CN, phát triển du lịch sinh thái, nguồn gen quý hiếm cho nghiên cứu khoa học.
b. Khó khăn:
- Thiên tai: lũ lụt, hạn hán, động đất, núi lửa.
- KH t0 đới ẩm, gió mùa → gây sâu bệnh cho cây trồng, bảo quản các trang thiết bị máy móc trong CN&NN.
- TN rừng & khoáng sản hạn chế về tiềm năng khai thác & đang có nguy cơ bị thu hẹp dần do khai thác không hợp lí.
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn nội dung Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 11. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Địa lý 11. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm mục Trắc nghiệm Địa lý 11...