Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn thi học kì 2 Lịch sử 12 Cánh diều

Đề cương ôn thi cuối học kì 2 Lịch sử 12 Cánh diều

Đề cương ôn tập thi học kì 2 Lịch sử 12 Cánh diều được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết gồm có bộ câu hỏi ôn tập theo bài với cấu trúc theo đề thi mới. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 12 sắp tới nhé.

BÀI 12. HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM (Từ đầu thế kỷ XX đến 1975)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Một trong những địa điểm diễn ra các hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu là

A. Nhật.

B. Anh.

C. Đức.

D. Ấn Độ.

Câu 2. Một trong những địa điểm diễn ra các hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh là

A. Pháp.

B. Ấn Độ.

C. Liên Xô.

D. Ba Lan.

Câu 3. Năm 1908, Phan Bội Châu đã tham gia thành lập tổ chức nào sau đây?

A. Hội liên hiệp thuộc địa.

B. Điền Quế Việt liên minh.

C. Mặt trận Việt-Miên-Lào.

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 4. Năm 1911, Phan Bội Châu đã trở về

A. Việt Nam.

B. Liên Xô.

C. Trung Quốc.

D. Thái Lan.

Câu 5. Một trong những địa điểm mà Nguyễn Ái Quốc thực hiện các hoạt động đối ngoại từ năm 1911 đến năm 1920 là

A. Trung Quốc.

B. Liên Xô.

C. Thái Lan.

D. Pháp.

Câu 6. Một trong những tổ chức được Nguyễn Ái Quốc thành lập khi ở nước ngoài giai đoạn từ năm 1911-1930 là

A. Hội liên hiệp thuộc địa.

B. Điền Quế Việt liên minh.

C. Mặt trận Việt - Miên - Lào.

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 7. Trong giai đoạn từ năm 1923 đến năm 1927 Nguyễn Ái Quốc đã thực hiện các hoạt động đối ngoại ở đâu?

A. Ấn Độ.

B. Liên Xô.

C. Thái Lan.

D. Tây Âu.

Câu 8. Một trong những hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930 - 1945 là

A. quyên góp giúp đỡ Nhân dân thế giới.

B. đưa bộ đội tình nguyện vào chiến đấu.

C. thành lập Mặt trận Tổ quốc các cấp.

D. gửi đơn xin gia nhập Hội quốc liên.

Câu 9. Một trong những tổ chức được Đảng Cộng sản Đông Dương tích cực củng cố quan hệ trong giai đoạn 1930 - 1945 là

A. Hội liên hiệp thuộc địa.

B. Đảng Cộng sản Trung Quốc.

C. Hội đồng tương trợ kinh tế.

D. Tổ chức phòng thủ Vác-sa-va.

Câu 10. Đầu thế kỷ XX, nhân vật tiên phong tìm đến trào lưu dân chủ tư sản để cứu nước là

A. Phan Bội Châu.

B. Nguyễn Ái Quốc.

C. Nguyễn Đức Cảnh.

D. Ngô Bội Phu.

Câu 11. Phong trào nào sau đây được Phan Bội Châu tổ chức trong giai đoạn 1905 đến

1917?

A. Tây học.

B. Cải cách.

C. Bạo động.

D. Đông Du.

Câu 12. Một trong những tổ chức mà Nguyễn Ái Quốc đã gia nhập trong quá trình tìm đường cứu nước (1911 - 1941) là

A. Đảng xã hội Pháp.

B. Đảng Bảo thủ Anh.

C. Đảng Cộng sản Đức.

D. Đảng Dân chủ Mỹ.

Câu 13. Người Cộng sản đầu tiên của dân tộc Việt Nam là

A. Phan Bội Châu.

B. Nguyễn Ái Quốc.

C. Nguyễn Đức Cảnh.

D. Ngô Bội Phu.

Câu 14. Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động đối ngoại nào sau đây?

A. Sang Liên Xô dự lễ tang Lênin, nghiên cứu chủ nghĩa Mác.

B. Tham dự Đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Ba.

C. Gửi bản yêu sách của Nhân dân An Nam đến hội nghị Véc-xai.

D. Tham gia đoàn cố vấn cao cấp của Liên Xô đến Trung Quốc.

Câu 15. Ngày 9/3/1945, diễn ra sự kiện

A. Nhật tiến hành đảo chính Pháp.

B. Thời cơ của khởi nghĩa đã đến.

C. Giành chính quyền ở Hà Nội.

D. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.

Câu 16. Nội dung nào sau đây là mục đích của các hoạt động đối ngoại mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiến hành từ sau Cách mạng tháng Tám đến trước ngày 19/12/1946?

A. Tranh thủ, tập trung phát triển kinh tế đất nước.

B. Xin gia nhập vào các tổ chức hòa bình quốc tế.

C. Yêu cầu các nước thiết lập quan hệ ngoại giao.

D. Để tránh một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

Câu 17. Các hoạt động đối ngoại mà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa tiến hành từ sau Cách mạng tháng Tám phải tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

A. Không vi phạm đến chủ quyền dân tộc.

B. Không nhân nhượng thòa hiệp với Pháp.

C. Nhân nhượng tất cả yêu cầu của Tưởng.

D. Giải quyết xung đột bằng thương lượng.

Câu 18. Nội dung nào sau đây thể hiện mục đích của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký với Pháp bản Tạm ước ngày 14/9/1946

A. Kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị kháng chiến.

B. Tranh thủ thời gian để điều động bộ đội từ Nam ra.

C. Đợi chi viện từ các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

D. Tranh thủ khi lực lượng Pháp còn yếu để đàm phán.

Câu 19. Thắng lợi nào sau đây đã buộc Mỹ đến Pa-ri đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Vạn Tường.

B. Đồng Xoài.

C. Mậu Thân.

D. Núi Thành.

Câu 20. Thắng lợi nào sau đây đã buộc Mỹ phải chấp nhận ký Hiệp định Pa-ri?

A. Điện Biên Phủ trên không

B. Tiến công chiến lược 1972.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 21. Các hoạt động đối ngoại thực hiện trong giai đoạn từ sau Cách mạng tháng Tám đến trước ngày 19/12/1946 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

A. Tạo điều kiện cho các chiến dịch quân sự diễn ra.

B. Tập hợp quần chúng đứng dưới ngọn cờ của Đảng.

C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để chờ sự chi viện.

D. Bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 22. Một trong những kết quả đem lại cho cách mạng Việt Nam từ việc ký Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 là:

A. đẩy hai mươi vạn quân Tưởng về nước.

B. Pháp còn ở Việt Nam mười ngàn quân.

C. Pháp công nhận độc lập cho Việt Nam.

D. các nước xã hội chủ nghĩa đã viện trợ.

Câu 23. Đâu là kết quả mà cách mạng Việt Nam đạt được khi ký Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954?

A. Thống nhất đất nước.

B. Miền Bắc giải phóng.

C. Miền Nam giải phóng.

D. Đánh bại đế quốc Mỹ.

Câu 24. Đâu là kết quả mà cách mạng Việt Nam đạt được khi ký Hiệp định Pa-ri năm 1973?

A. Đánh bại hoàn toàn đế quốc Mỹ.

B. So sánh lực lượng có lợi cho ta.

C. Thống nhất đất nước về lãnh thổ.

D. Nhận được sự viện trợ lớn từ Nhật.

Câu 25. Sự kiện nào đây có ý nghĩa là bước ngoặt mới đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước 1954-1975 của Nhân dân Việt Nam?

A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.

B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

C. Hiệp định Pa-ri được ký kết năm 1973.

D. Chiến thắng Lam Sơn 719 năm 1971.

Câu 26. Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau cơ bản giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973)?

A. Đều buộc các nước đế quốc chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút hết quân về nước.

B. Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của Nhân dân Việt Nam.

C. Các bên thừa nhận trên thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.

D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.

Câu 27. Một trong những nguyên tắc cơ bản, quan trọng để đàm phán đi đến ký kết Hiệp định Sơ-bộ 1946, Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 và Hiệp định Pa-ri 1973 là:

A. tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. phạm vi đóng quân chia thành vùng riêng biệt.

C. các bên tham chiến phải nhanh chóng rút quân.

D. không được sử dụng các loại vũ khí hủy diệt.

Câu 28. Từ thắng lợi của Việt Nam trong Hội nghị Pa-ri (1973), Đảng đã rút ra bài học kinh nghiệm gì cho đường lối ngoại giao hiện nay?

A. Thực hiện đường lối ngoại giao độc lập, tự chủ.

B. Tranh thủ tối đa sự ủng hộ của các cường quốc.

C. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

D. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế.

Câu 29. Nội dung nào sau đây là hạn chế trong Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 đã được khắc phục trong Hiệp định Pa-ri 1973?

A. Chuyển quân, tập kết.

B. Ba lực lượng chính trị.

C. Hai vùng kiểm soát,

D. Giám sát quốc tế.

Câu 30. Nhận xét nào sau đây đối với Hiệp định Pa-ri (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là đúng?

A. Kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao dài nhất, khó khăn nhất.

B. Thắng lợi chung của khối xã hội chủ nghĩa trước âm mưu của Mỹ.

C. Hiệp định đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

D. Là thời cơ trực tiếp để Nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÚNG - SAI

Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Tháng 7 - 1925, Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông, một đoàn thể có tính chất quốc tế bao gồm người Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ, Triều Tiên, In-đô-nê-xi-a, Miến Điện, Tuyên ngôn của Hội khẳng định con đường duy nhất để xóa bỏ sự áp bức chỉ có thể là liên hiệp các dân tộc nhỏ yếu bị áp bức và giai cấp vô sản toàn thế giới, áp dụng những phương pháp cách mạng để lật đổ đế quốc thực dân”

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 75)

a. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông khi đang hoạt động ở Trung Quốc.

b. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông là tổ chức đầu tiên Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập.

c. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông là một tổ chức quốc tế lớn tập hợp tất cả các dân tộc châu Á.

d. Với Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông, Nguyễn Ái Quốc gắn cách mạng Việt Nam với thế giới.

Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Chúng ta có bổn phận ủng hộ Liên Xô kháng chiến! Hãy đoàn kết để tranh đấu kỷ niệm Cách mệnh tháng Mười đã đẻ ra Liên Xô. Tranh đấu ủng hộ Liên Xô tức là tranh đấu chống phát xít Pháp - Nhật, chống chính sách lừa bịp và ăn cướp của chúng. Tranh đấu ủng hộ Liên Xô tức là tranh đấu chống sinh hoạt đắt đỏ, đòi công ăn việc làm.”

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 75)

a. Tư liệu trên nói về một trong những chủ trương của Đảng trong giai đoạn 1939 - 1945.

b. Đảng chủ trương đưa lực lượng trong nước sang giúp đỡ Nhân dân Liên Xô chống Đức.

c. Đảng coi việc đẩy mạnh cuộc đấu tranh trong nước là một biện pháp để giúp đỡ Liên Xô.

d. Với chủ trương trên, cách mạng Việt Nam đã góp phần vào cuộc chiến chống phát xít.

Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Thông qua mặt trận Việt Minh, hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện rõ chủ trương đứng về phía lực lượng Đồng minh trong cuộc chiến chống quân phiệt Nhật Bản, đồng thời, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế cho cách mạng Việt Nam. Đại diện của Mặt trận Việt Minh tiếp xúc với đại diện của Trung Hoa Dân quốc, bàn về kế hoạch phối hợp chống quân phiệt Nhật Bản, cử đại biểu tham gia Việt Nam Cách mạng Đồng minh hội - một tổ chức của người Việt Nam hoạt động ở phía nam Trung Quốc. Đối với phái bộ Mỹ ở phía nam Trung Quốc, đại diện của Mặt trận Việt Minh chủ động bắt liên lạc để thiết lập quan hệ và hợp tác chống quân phiệt Nhật Bản. Cuối tháng 4 - 1945, sự hợp tác giữa Việt Minh và Cơ quan Tình báo chiến lược Mỹ (OSS) tại châu Á được xác lập.”

(Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 76).

a. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Việt Minh đứng về phe Đồng minh chống phát xít.

b. Việt Minh đã chủ động liên lạc với Mỹ, Trung Quốc và để hợp tác chống phát xít Nhật.

c. Từ giai đoạn này, quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và Mỹ đã chính thức được xác lập.

d. Việt Minh đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

Mời bạn đọc cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Lịch Sử

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng