Đề cương ôn thi học kì 2 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Đề cương ôn thi cuối học kì 2 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Đề cương ôn tập thi cuối học kì 2 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết gồm bộ câu hỏi về các phần trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, phần trắc nghiệm đúng sai và phần câu hỏi trả lời ngắn. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 12 sắp tới nhé.
Đề cương ôn tập học kì 2 Sinh 12 Chân trời sáng tạo
PHẦN I. CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 338. Quần thể là một tập hợp cá thể
A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định
C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định
D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
Câu 339. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là?
A. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
B. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài cạnh tranh lẫn nhau trong các hoạt động sống
C. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài ăn lẫn nhau trong các hoạt động sống.
D. Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài tranh giành lẫn nhau trong các hoạt động sống.
Câu 341. Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ
A. hỗ trợ.
B. cạnh tranh.
C. cộng sinh.
D. hợp tác
Câu 342. Khi nói về quan hệ hỗ trợ cùng loài, phát biểu nào sau đây sai
A. Ở nhiều quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão tốt hơn những cây cùng loài sống riêng rẽ.
B. Hỗ trợ cùng loài chỉ xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao.
C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường.
D. Quan hệ hỗ trợ cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm
Câu 343. Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm nhằm:
A. làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.
B. làm tăng mức độ sinh sản.
C. làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
D. làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.
Câu 344. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. Đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
B. Thường làm cho quần thể suy thoái đến mức diệt vong
C. Chỉ xảy ra ở các cá thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. Xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp
Câu 345. Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:
A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.
C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.
Câu 346. Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây?
A. Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể
B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới
C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới
D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp
Câu 347. Mối quan hệ nào sau đây không phải là cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
A. Ó biển mổ các cá thể khác để bảo vệ lãnh thổ của mình.
B. Hải cẩu đực tranh giành cá thể cái trong mùa sinh sản.
C. Nấm men trong lên men bia cạnh tranh nhau khi nguồn dinh dưỡng giảm.
D. Giống lúa ST25 cạnh tranh dinh dưỡng với cỏ lồng vực trên ruộng.
Câu 348. Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Hiện tượng ăn thịt đồng loại luôn dẫn đến sự diệt vong của loài.
B. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường,
C. Quan hệ cạnh tranh không xảy ra ở các quần thể thực vật.
D. Sự cạnh tranh trong quần thể chỉ xảy ra khi môi trường thiếu thức ăn.
Câu 349. Trong một khu rừng, hai loài chim cùng ăn hạt trên một loài cây. Giữa hai loài chim này có mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Hội sinh.
B. Cộng sinh.
C. Cạnh tranh.
D. Hợp tác.
Câu 350. Hai loài sinh vật có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau trong đó có một loài rộng thực và một loài hẹp thực cùng sống chung trong một quần xã. Nguyên nhân phổ biến giúp chúng có thể cùng sinh sống trong một sinh cảnh là:
A. Chúng phân hóa về không gian sống để kiếm ăn trong phạm vi cư trú của mình.
B. Loài hẹp thực bị cạnh tranh loại trừ và bị đào thải khỏi quần xã.
C. Loài hẹp thực di cư sang một quần xã khác để giảm bớt sự cạnh tranh đối với loài rộng thực
D. Chúng hỗ trợ nhau tìm kiếm con mồi và chia sẻ con mồi kiếm được.
Câu 351.Theo quan niệm hiện đại thì đặc trưng về mặt sinh thái của quần thể bao gồm:
A. Kích thước quần thể, tần số allele, tần số kiểu gene, kiểu phân bố.
B. Kích thước quần thể, mật độ cá thể, sự phân bố, cấu trúc nhóm tuổi, tỉ lệ giới tính.
C. Tần số allele, tần số kiểu gene, kiểu tăng trưởng, cấu trúc nhóm tuổi.
D. Tần số kiểu gene, kiểu phân bố, tỉ lệ giới tính.
Câu 352. Hình sau thể hiện mối quan hệ nào?

A. Quan hệ hỗ trợ cùng loại
B. Quan hệ cạnh tranh cùng loài
C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm
D. Hiện tượng tỉa thưa
Câu 353. Hiện tượng nào sau đây không thuộc quan hệ đấu tranh cùng loài?
(1) Tự tỉa cành ở thực vật.
(2) Ăn thịt đồng loại.
(3) Cạnh tranh sinh học cùng loài.
(4) Quan hệ cộng sinh.
(5) Ức chế cảm nhiễm.
A. 1, 2, 3
B. 4, 5
C. 3, 4, 5
D. 1, 3, 4, 5
Câu 354. Tỉ lệ giới tính là?
A. tỉ số giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái trong quần thể.
B. tỉ số giữa số lượng cá thể đực trên tổng số cá thể trong quần thể.
C. tỉ số giữa số lượng cá thể cái trên tổng số cá thể trong quần thể..
D. không xác định được vì chúng thay đổi liên tục.
Câu 355. Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?
A. Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể.
B. Quần thể thuộc dạng đang suy thoái.
C. Quần thể thuộc dạng đang phát triển.
D. Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.
Câu 356. Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm
A. trước sinh sản và đang sinh sản
B. trước sinh sản
C. đang sinh sản.
D. đang sinh sản và sau sinh sản
Câu 357. Khi đánh cá, nếu đa số các mẻ lưới có cá lớn chiếm tỷ lệ nhiều thì:
A. Nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức
B. Tiếp tục đánh bắt với mức độ ít
C. Không nên tiếp tục khai thác
D. Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng
Câu 358. Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi
A. Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
Câu 359. Loài nào sau đây có kiểu phân bố đồng đều
A. Đàn gà rừng.
B. Các loài sò sống trong phù sa.
C. Các loài sâu trên tán cây rừng.
D. Cây thông trong rừng
Câu 360. Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của cá thể cùng loài trong khu vực phân bố có ý nghĩa:
A. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
C. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
Mời các bạn cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung