Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 8 Chương VIII: Da

Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh lớp 8 Chương VIII: Da

Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 8 Chương VIII: Da. Đề kiểm tra gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án, nằm trong chương trình SGK môn Sinh lớp 8. Hy vọng sẽ giúp các bạn ôn tập cũng như củng cố lại bài học. Mời các bạn tải về làm bài

1. Bộ phận của da đảm nhiệm chức năng bài tiết là:

A. Các tuyến mồ hôi.

B. Lớp bì.

C. Lớp mỡ.

D. Lớp bì và các tuyến mồ hôi.

2. Rèn luyện da theo nguyên tắc nào sẽ giúp cơ thể tạo ra nhiều vitamin D, chống còi xương?

A. Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng.

B. Rèn luyện từ từ, liên tục, nâng dần sức chịu đựng.

C. Căn cứ vào tình trạng sức khỏe để có chế độ rèn luyện thích hợp.

D. Tắm nước, tắm nắng, tắm gió nhiều lần trong ngày.

3. Tầng tế bào chết của da nằm ở:

A. Bên ngoài lớp biểu bì.

B. Bên trong lớp biểu bì.

C. Lớp mỡ dưới da.

D. Lớp bì.

4. Hoạt động có lợi cho việc rèn luyện da là:

A. Tắm nắng vào buổi chiều.

B. Tránh tiếp xúc với ánh nắng.

C. Tắm nắng vào buổi trưa.

D. Tắm nắng vào buổi sáng (từ 8 - 9 giờ).

5. Khi trời quá lạnh, da có phản ứng:

A. Mao mạch dưới da dãn.

B. Mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều.

C. Mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.

D. Mao mạch dưới da co.

6. Cho các nguyên tắc:

1. Tắm nước, tắm nắng, tắm gió nhiều lần trong ngày.

2. Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng.

3. Rèn luyện từ từ, liên tục, nâng dần sức chịu đựng.

4. Căn cứ vào tình trạng sức khỏe để có chế độ rèn luyện thích hợp.

5. Rèn luyện trong nhà tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.

6. Rèn luyện da chịu đựng ở mức tối đa (quá nóng hoặc quá lạnh).

Các nguyên tắc để rèn luyện da là:

A. 2; 3; 4.

B. 4; 5; 6.

C. 3; 4; 5.

D. 1; 2; 3.

7. Bệnh nào sau đây không phải là bệnh ngoài da?

A. Sởi.

B. Ghẻ lở.

C. Hắc lào.

D. Lang ben.

8. Đặc điểm của tầng sừng là:

A. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau trong đó có các thụ cảm.

B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.

C. Chứa nhiều mô mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.

D. Gồm những tế bào chết đã hóa sừng, xếp sít nhau.

9. Giúp da không bị khô cứng và không ngấm nước là chức năng của:

A. Tuyến nhờn.

B. Các tế bào sống.

C. Các tế bào mỡ.

D. Tuyến mồ hôi.

10. Do đâu mà mồ hôi thường có mùi đặc trưng?

A. Thành phần của mồ hôi có cả muối NaCl, KCl,... và các chất hữu cơ.

B. Thành phần của mồ hôi có chứa các chất hữu cơ: urê, axit amin,...

C. Thành phần của mồ hôi có chứa nhiều muối NaCl, KCl,...

D. Do chất nhờn của tuyến nhờn tiết ra.

11. Da bị bẩn sẽ gây tác hại:

A. Dễ viêm chân lông, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển và dễ mắc các bệnh do nấm gây ra.

B. Dễ viêm chân lông, ngứa ngáy khó chịu.

C. Dễ bị mắc các bệnh do nấm gây ra.

D. Tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển.

12. Chức năng của da là:

1. Bảo vệ cơ thể, chống lại các yếu tố gây hại từ môi trường.

2. Sắc tố da có tác dụng chống lại tác hại của tia tử ngoại.

3. Chất nhờn do tuyến nhờn tiết ra có tác dụng diệt khuẩn

4. Là những mô xốp cách nhiệt với môi trường ngoài.

5. Điều hòa thân nhiệt.

6. Nhận biết các kích thích từ môi trường nhờ cơ quan thụ cảm.

7. Bài tiết qua tuyến mồ hôi.

8. Là nơi chứa đựng những xung thần kinh.

Câu trả lời đúng nhất là:

A. 1, 3, 4, 5, 6, 7.

B. 1, 2, 3, 4, 5, 6.

C. 1, 3, 4, 5, 7, 8.

D. 1, 2, 3, 5, 6, 7.

13. Hình thức rèn luyện da phù hợp nhất là:

A. Tắm nắng lúc 8 - 9 giờ.

B. Tắm nắng càng lâu càng tốt.

C. Tắm nắng lúc 12 - 14 giờ.

D. Chơi thể thao buổi chiều.

14. Vào mùa hanh khô, da thường có vảy trắng bong ra vì:

A. Lớp da ngoài cùng bị tổn thương.

B. Mọc lớp da mới.

C. Lớp da ngoài cùng bị tổn thương đang được da mới thay thế.

D. Lớp tế bào ngoài cùng hóa sừng và bị chết.

15. Da sạch có khả năng tiêu diệt được tỉ lệ vi khuẩn bám trên da là:

A. 60%.

B. 85%.

C. 70%.

D. 50%.

16. Cho các nguyên tắc:

1. Tắm nước, tắm nắng, tắm gió nhiều lần trong ngày.

2. Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng.

3. Rèn luyện từ từ, liên tục, nâng dần sức chịu đựng.

4. Căn cứ vào tình trạng sức khỏe để có chế độ rèn luyện thích hợp.

5. Rèn luyện trong nhà tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.

6. Rèn luyện da chịu đựng ở mức tối đa (quá nóng hoặc quá lạnh).

Nguyên tắc không thích hợp cho rèn luyện da là:

A. 1; 5; 6.

B. 1; 4; 5.

C. 4; 5; 6.

D. 1; 2; 3.

17. Các bộ phận trong lớp bì của da không thực hiện chức năng:

A. Bài tiết.

B. Thu nhận cảm giác.

C. Hô hấp.

D. Điều hòa thân nhiệt.

18. Da không thấm nước vì:

A. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo tế bào mới.

B. Trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn trên bề mặt da.

C. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.

D. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn trên bề mặt da.

19. Tắm rửa là một biện pháp rèn luyện da vì:

A. Giúp cơ thể chịu đựng được những thay đổi thời tiết như mưa, nắng hoặc nóng, lạnh đột ngột.

B. Tắm rửa, kì cọ là hình thức xoa bóp da, làm cho các mạch máu dưới da lưu thông, da được nuôi dưỡng tốt.

C. Da sạch, không có vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.

D. Giúp da tạo nhiều vitamin D, chống bệnh còi xương.

20. Màu da phụ thuộc vào các yếu tố:

A. Màu sắc của tế bào biểu bì (màu vàng nhạt).

B. Màu sắc và cấu tạo của tế bào biểu bì.

C. Các sắc tố có trong tế bào sống của biểu bì.

D. Cấu tạo của lớp tế bào biểu bì.

21. Thế nào là da bẩn?

A. Da chứa nhiều các chất hữu cơ.

B. Da có chứa nhiều bụi bám.

C. Da có nhiều bụi bám, da chứa nhiều các chất hữu cơ (do mồ hôi và chất nhờn tiết ra).

D. Da hay nổi nốt đỏ.

22. Nhiệm vụ của lớp mỡ trong da là:

A. Tham gia điều hòa thân nhiệt.

B. Tạo lớp đệm cho cơ, xương và nội quan.

C. Dự trữ năng lượng và điều hòa thân nhiệt.

D. Đóng vai trò là chất dự trữ.

23. Ý nào sau đây không đúng để bảo vệ da?

A. Sử dụng các loại mĩ phẩm hợp với da của từng người.

B. Khi bị xây xát, cần bôi cồn 90o để diệt khuẩn.

C. Khi bị bỏng, ngâm vết bỏng vào nước mắm để không bị phồng rộp.

D. Giữ da luôn sạch sẽ: thường xuyên tắm giặt; mặt, chân, tay cần rửa nhiều lần trong ngày.

24. Lông mày có tác dụng:

A. Chống mất nhiệt, có tác dụng như lớp đệm.

B. Tạo nên lớp đệm có vai trò chống tia tử ngoại và vai trò điều hòa nhiệt độ.

C. Ngăn mồ hôi và nước không chảy xuống mắt.

D. Tăng sinh nhiệt.

25. Da thực hiện được các chức năng nhờ:

A. Có lớp lông bao phủ.

B. Da có các cơ quan thụ cảm, có lớp mỡ dưới da.

C. Da có cấu tạo từ các mô liên kết, có các tuyến nhờn, có có các cơ quan thụ cảm và có lớp mỡ dưới da.

D. Da có cấu tạo từ các mô liên kết, có các tuyến nhờn.

26. Để phòng bệnh cho da, cần:

A. Tránh làm da bị xây xát, thường xuyên tắm rửa, rèn luyện cơ thể.

B. Tránh làm da bị xây xát.

C. Thường xuyên tắm rửa.

D. Rèn luyện cơ thể.

27. Khi trời quá nóng, da có phản ứng:

A. Mao mạch dưới da co.

B. Mao mạch dưới da dãn.

C. Mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều.

D. Mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.

28. Da luôn mềm mại vì:

A. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.

B. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.

C. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới thay thế tế bào chết và tuyến nhờn luôn tiết chất nhờn.

D. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và có chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.

29. Câu nào đúng trong những câu sau?

A. Khi trời lạnh, hệ thống mao mạch dãn ra.

B. Khi trời nóng, hệ thống mao mạch co lại.

C. Khi mồ hôi bay hơi, cơ thể sẽ thu nhiệt.

D. Tắm rửa là một biện pháp rèn luyện da.

30. Nhuộm tóc gây đỏ da, viền rìa tóc, có thể gây phù nề mặt vì:

A. Vệ sinh tóc và da không sạch.

B. Cơ thể phản ứng với kháng nguyên của mĩ phẩm.

C. Vệ sinh da không sạch.

D. Vệ sinh tóc không sạch.

Đáp án kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 8 Chương VIII: Da

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

A

D

C

A

A

D

A

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

D

A

D

B

A

C

D

B

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

C

C

C

C

A

C

C

D

B

............................................

Ngoài Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 8 Chương VIII: Da. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Sinh học lớp 8

    Xem thêm