Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 8 Chương X: Nội tiết
Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh lớp 8 Chương X: Nội tiết
Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 8 Chương X: Nội tiết được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Đề kiểm tra gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án, nằm trong chương trình SGK môn Sinh lớp 8. Hy vọng sẽ giúp các bạn ôn tập cũng như củng cố lại bài học. Mời các bạn tải về làm bài
- Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 8 bài: Trao đổi chất và năng lượng
- Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 8 Chương VII: Bài tiết
- Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 8 Chương VIII: Da
- Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 8 Chương IV: Thần kinh và giác quan
1. Trong các phát biểu sau về các tuyến nội tiết, phát biểu nào đúng?
A. Tinh hoàn và buồng trứng chỉ có chức năng sản sinh ra tinh trùng và trứng.
B. B. Tuyến giáp cùng với tuyến thượng thận chỉ có vai trò điều hòa trao đổi caxi và phôtpho trong máu.
C. Tuyến tụy chỉ tiết ra hoocmôn.
D. Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích.
2. Điền cụm từ thích hợp hoàn thành các câu sau:
Tuyến yên là tuyến quan trọng nhất...(1)...kích thích hoạt động của các...(2)... khác. Tuyến giáp có vai trò quan trọng trong quá trình...(3)... Tuyến giáp và tuyến cận giáp có vai trò trong quá trình...(4)....
A. 1 - Tiết hoocmôn; 2 - tuyến nội tiết; 3 - điều hòa trao đổi canxi và phôtpho trong máu; 4 - chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể.
B. 1 - điều hòa trao đổi canxi và phôtpho trong máu; 2 - tuyến nội tiết; 3 - chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể; 4 - Tiết hoocmôn.
C. 1 - Tiết hoocmôn; 2 - tuyến nội tiết; 3 - chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể; 4 - điều hòa trao đổi canxi và phôtpho trong máu.
D. 1 - điều hòa trao đổi canxi và phôtpho trong máu; 2 - tuyến nội tiết; 3 - Tiết hoocmôn; 4 - chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể.
3. Vai trò của hoocmôn là:
A. Bảo vệ cơ thể và tham gia biến đổi thức ăn trong ống tiêu hóa.
B. Tham gia biến đổi thức ăn trong ống tiêu hóa.
C. Thực hiện chức năng bảo vệ cơ thể.
D. Điều hòa các quá trình sinh lí của tế bào và cơ thể.
4. Điều nào sau đây đúng khi nói về tuyến giáp?
A. Tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmôn nhất.
B. Là tuyến pha: vừa nội tiết, vừa ngoại tiết.
C. Tuyến nội tiết tiết ít hoocmôn nhất.
D. Tuyến nội tiết lớn nhất trong cơ thể.
5. Tuyến trên thận được cấu tạo bởi những phần nào?
A. Phần vỏ và phần tủy.
B. Nội tiết và ngoại tiết.
C. Màng và cơ.
D. Phần trên và phần dưới.
6. Cho sơ đồ điều hòa hoạt động của tuyến giáp dưới đây:
Chú thích 1 là:
A. ACTH.
B. Cooctizôn.
C. TSH
D. Tirôxin.
7. Hoocmôn Norađrênalin có chức năng:
A. Tăng cường nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
B. Tăng cường chuyển hóa glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Tăng cường chuyển hóa nội bào (đặc biệt tế bào cơ thần kinh, tim).
D. Tăng cường chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen.
8. Nhận định nào dưới đây không đúng về điều hòa đường huyết trong cơ thể?
A. Khi đường huyết giảm không chỉ các tế bào α hoạt động tiết glucagôn mà còn có sự phối hợp hoạt động của 2 tuyến trên thận.
B. Sự phối hợp hoạt động của các tế bào α và β ở đảo tụy là để duy trì đường huyết ổn định.
C. Các hoocmôn insulin và glucagôn cũng có tác dụng trong việc biến lipit và prôtêin thành glucôzơ.
D. Các tuyến trên thận tiết cooctizôn để biến lipit, prôtêin thành glucôzơ.
9. Lượng đường trong máu được giữ tương đối ổn định là nhờ:
A. Tuyến tụy thường xuyên tiết hoocmôn để biến glicôgen thành glucôzơ
B. Sự phối hợp hoạt động của các tế bào α và β của đảo tụy trong tuyến tụy. Khi đường huyết giảm, các tế bào α của đảo tụy tiết glucagôn, biến glicôgen thành glucôzơ và tuyến trên thận tiết cooctizôn biến lipit và prôtêin thành glucôzơ.
C. Khi đường huyết giảm, các tế bào α của đảo tụy tiết glucagôn, biến glicôgen thành glucôzơ và tuyến trên thận tiết cooctizôn biến lipit và prôtêin thành glucôzơ.
D. Sự phối hợp hoạt động của các tế bào α và β của đảo tụy trong tuyến tụy.
10. Tuyến nào sau đây là tuyến pha?
A. Tuyến tụy, tuyến sinh dục.
B. Tuyến tụy, tuyến gan.
C. Tuyến gan, tuyến ruột.
D. Tuyến sinh dục, tuyến ruột.
11.Các tuyến nào sau đây đều là tuyến ngoại tiết?
A. Tuyến giáp, tuyến yên, tuyến nước bọt.
B. Tuyến yên, tuyến trên thận, tuyến mồ hôi.
C. Tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi, tuyến trên thận.
D. Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến mồ hôi.
12. Cho sơ đồ điều hòa hoạt động của tuyến giáp dưới đây:
Chú thích 3 là:
A. ACTH.
B. B. Hoocmôn Tirôxin kìm hãm tiết TSH.
C. TSH
D. Tirôxin.
13. Hoạt động nào của Insulin có tác dụng làm giảm đường huyết?
A. Chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ.
B. Chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu.
C. Tăng biến đổi mỡ thành đường.
D. Tăng cường biến đổi đường thành mỡ.
14. Tuyến trên thận có chức năng:
A. Tham gia điều hòa canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết hoocmôn sinh dục.
C. Điều hòa đường huyết, muối natri trong máu.
D. Tiết dịch tiêu hóa và tiết hoocmôn điều hòa lượng đường trong máu.
15. Nhận định nào dưới đây là sai?
A. Hoocmôn có hoạt tính cao.
B. Tuyến giáp cùng với tuyến thượng thận chỉ có vai trò điều hòa trao đổi canxi và phôtpho trong máu.
C. Sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có tác dụng duy trì ổn định của môi trường trong.
D. Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn theo con đường máu đến cơ quan đích.
16. Hoocmôn do thùy sau tuyến yên tiết ra là:
A. Kích tố tăng trưởng.
B. Kích tố nang trứng.
C. Kích tố kích thích vỏ thượng thận.
D. Kích tố chống đái tháo.
17. Vai trò của các hoocmôn tuyến tụy là:
A. Chuyển glucôzơ thành glucôgen dự trữ trong gan và cơ hoặc chuyển glucôgen thành glucôzơ để tăng lượng đường trong máu.
B. Chuyển glucôgen thành glucôzơ để tăng lượng đường trong máu.
C. Chuyển glucôzơ thành glucôgen dự trữ trong gan và cơ.
D. Tiết hoocmôn điều hòa các muối canxi và kali trong máu.
18. Hoocmôn thùy trước tuyến yên, nếu tiết nhiều hơn bình thường sẽ:
A. Kích thích sự tăng trưởng, làm cho người cao lớn quá kích thước bình thường.
B. Làm cường độ trao đổi chất tăng nhiều.
C. Thần kinh luôn bị kích thích, hốt hoảng.
D. Làm cho người lùn đi.
19. Vai trò của hoocmôn Cooctizôn do tuyến thượng thận tiết ra là:
A. Điều hòa đường huyết.
B. Biểu hiện giới tính nam.
C. Điều hòa muối khoáng trong máu.
D. Điều hòa tim mạch.
20. Hoocmôn ôxitôxin do thùy sau tuyến yên tiết ra có tác dụng:
A. Gây co bóp tử cung lúc sinh con.
B. Điều hòa lượng glucôzơ trong máu.
C. Kích thích sự phát triển và chín của trứng.
D. Kích thích sự tăng trưởng của xương và cơ.
21. Hoocmôn LH của thùy trước tuyến yên có tác dụng:
A. Kích thích tuyến giáp hoạt động.
B. Kích thích buồng trứng, tinh hoàn phát triển.
C. Kích thích gây rụng trứng, tạo thể vàng ở nữ và kích thích tiết testôsterôn ở nam.
D. Giúp cơ thể phát triển bình thường.
22. Đặc điểm nào sau đây không phải của tuyến ngoại tiết?
A. Các chất tiết ra theo ống dẫn đổ ra ngoài tuyến.
B. Các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu và vận chuyển trong cơ thể.
C. Lượng chất tiết ra nhiều nhưng hoạt tính thấp.
D. Kích thước lớn.
23. Hoocmôn của nang trứng là:
A. ACTH.
B. Tirôzin.
C. Ơstrôgen.
D. Ađrênalin.
24. Insulin có tác dụng:
A. Làm hạ đường huyết khi đường huyết trong máu tăng quá mức bình thường.
B. Làm tăng lượng canxi trong máu.
C. Làm giảm lượng canxi trong máu.
D. Làm tăng đường huyết khi đường huyết trong máu xuống thấp quá mức bình thường.
25.Tuyến cận giáp có chức năng:
A. Tham gia điều hòa canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết dịch tiêu hóa và tiết hoocmôn.
C. Tiết hoocmôn sinh dục.
D. Điều hòa đường huyết, muối natri trong máu.
26. Chức năng chung của hai hoocmôn insulin và glucagôn là:
A. Điều hòa lượng glucôzơ trong máu.
B. Điều hòa sự phát triển của cơ, xương.
C. Điều hòa sự trao đổi nước của tế bào.
D. Điều hòa hoạt động sinh dục.
27. Hoocmôn Ađrênalin có chức năng:
A. Tăng cường chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen.
B. Tăng cường nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
C. Tăng cường chuyển hóa nội bào (đặc biệt tế bào cơ thần kinh, tim).
D. Tăng cường chuyển hóa glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
28. Hoomôn nào không phải do phần vỏ tuyến trên thận tiết ra?
A. Anđrôgen.
B. Norađrênalin.
C. Anđôstêrôn.
D. Cooctizôn.
29.Chuyển hóa gluxit (glucôzơ → glicôgen) làm giảm đường huyết là nhờ vai trò của hoocmôn:
A. Insulin.
B. Glucagôn và Ađrênalin.
C. Glucagôn.
D. Ađrênalin.
30. Cho sơ đồ điều hòa hoạt động của tuyến giáp dưới đây:
Chú thích 2 là:
A. TSH
B. ACTH.
C. Cooctizôn.
D. Tirôxin.
Đáp án kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 8 Chương X: Nội tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | C | D | B | A | C | A | C | B | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | B | A | C | B | D | A | A | A | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
C | B | C | A | A | A | B | B | A | D |
............................................
Ngoài Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 8 Chương X: Nội tiết. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt