Bài tập cuối tuần tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tuần 11 cơ bản - Đề 2

Phiếu bài tập cuối tuần tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo - Tuần 11 - Đề 2

Nằm trong bộ bài tập cuối tuần tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024, Phiếu bài tập cuối tuần 11 môn tiếng Việt 2 sách Chân trời sáng tạo có đáp án đề 2 được biên tập bám sát chương trình SGK tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo nhằm mang đến kho tài liệu củng cố kiến thức phù hợp với các em học sinh.

Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 11

I- Bài tập về đọc hiểu

Nỗi đau

Cân được thuốc cho bà, lòng Côn (1) lâng lâng nghĩ đến ngày bà khỏe dậy. Bà sẽ chọn những quả trứng gà ấp không nở cho hai anh em luộc ăn. Bà dẫn Côn ra vườn chỉ những trái chín, Côn trèo lên cây hái xuống, đem vào bàn thờ mẹ thắp hương…

Côn đi như chạy một mạch từ Vinh về tới cầu Hữu Biệt thì thấy anh Khiêm(2) đang hối hả lao về phía mình, vừa gọi vừa khóc: “Côn ơi..! Bà…bà..ch..ế..t..rồi!”

Côn khựng lại, hai tay ôm lấy mặt. Khiêm đỡ em vào vòng tay mình để khỏi ngã. Một đám mây như dải băng trắng trôi qua ngọn núi Độc Lôi, che khuất mặt trời, Côn bước nặng nề trong vùng bóng râm ảm đạm, giữa cánh đồng chiêm mênh mông. Côn nấc từng tiếng: “Bà.. ơi! Bà…ơi!”

(Theo Sơn Tùng)

(1) Côn: tên Bác Hồ thời còn nhỏ.

(2) Khiêm: tên người anh ruột của Bác Hồ.

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

1. Đoạn 1 (“Cân được thuốc.. thắp hương”) kể về tình cảm của Côn với ai?

a- Với bà

b- Với mẹ

c- Với anh

2. Côn được anh Khiêm báo tin bà mất khi mang thuốc về đến đâu?

a- Về đến núi Độc Lôi

b- Về đến cầu Hữu Biệt

c- Về đến cánh đồng làng

3. Dòng nào dưới đây nêu đúng các từ ngữ tả nỗi đau của Côn khi biết tin bà mất?

a- Hai tay ôm lấy mặt; bước nặng nề; ảm đạm; nấc từng tiếng

b- Khựng lại; ngã vào vòng tay anh; bước nặng nề; nấc từng tiếng

c- Khựng lại; hai tay ôm lấy mặt; bước nặng nề; nấc từng tiếng

(4). Có thể thay tên bài văn bằng cụm từ nào dưới đây?

a- Lấy thuốc cho bà

b- Sự mất mát lớn lao

c- Một ngày đau khổ

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1. Viết lại các câu và từ ngữ dưới đây sau khi đã điền đúng:

a) g hoặc gh

- Chú Thịnh cưa......ỗ để đóng…......ế.

…………………………………….....................................

- Cô Hồng …..i vào sổ…..óp ý bệnh viện.

……………………………………….................................

b) s hoặc x

- …………..ả rác/……….. - củ……….ả/…………..

- sản …….uất/…………. - năng……..uất/……………..

c) ươn hoặc ương

- giọt s……....../………….................. - s……....….núi/……..........….....

- mái tr……......./……...................…. - tr……....... sát đất/………........

2. Điền từ chỉ đồ vật trong gia đình vào chỗ trống thích hợp:

Quây quần trong bếp

……….để nấu cơm

Thái thịt, chặt xương

Đặt trên cái………..

………… để uống nước

………… để pha trà

Mỗi người trong nhà

Ăn cơm bằng……….

Thức ăn cần xúc

Thì đã có………….

Quả dưa quả lê

Dùng…..gọt vỏ.

(Từ cần điền: dao, thớt, bát, thìa, nồi, cốc, ấm)

3. Tìm từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống:

M: cắt bánh

(1) …..cơm

(2) ……nước

(3)……..rau

(4)…….thịt

(5) …….cá

(6)……..trứng

4.

a) Viết lời an ủi của em đối với ông (bà) trong mỗi tình huống sau:

(1) Khi trận mưa to vừa làm vườn cây của ông (bà) bị ngập úng.

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

(2) Khi đàn vịt của ông (bà) vừa bị chết bởi trận dịch cúm gia cầm

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

b) Viết một bức thư ngắn (giống như viết bưu thiếp) thăm hỏi ông bà ở quê vừa trai qua một trận lũ làm ngập cả nhà cửa, đồng ruộng (hoặc gặp thiên tai khác, như: hạn hán, sâu bọ phá hoại mùa màng….)

Gợi ý:

- Dòng đầu ghi thế nào? (VD: Hà Nội, ngày.. tháng…năm…)

- Dòng thứ hai viết cách xưng hô ra sao? (VD: Ông bà kính mến!/Ngoại yêu quý của cháu!)

- Nội dung cần viết điều gì để thăm hỏi ông bà? (VD: thăm hỏi về nhà cửa, ruộng vườn….về sức khỏe của ông bà ….)

- Cuối thư viết thêm điều gì? (VD: lời động viên, an ủi ông bà,...lời hứa hẹn của em, lời chúc ông bà…) Cháu của ông bà kí tên….

………….ngày…..tháng………năm…………

…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………..

** Đáp án có trong file tải về ***

......................................

Trên đây là Bài tập cuối tuần 11 môn tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo đề 2 có đáp án. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Bài tập cuối tuần tiếng Việt lớp 2 có đáp án trên đây sẽ giúp các em ôn tập tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo hiệu quả.

>> Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 12 - Chân trời sáng tạo có đáp án

Đánh giá bài viết
10 23.342
Sắp xếp theo

    Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời

    Xem thêm
    Chỉ từ 79.000đ trải nghiệm VnDoc không quảng cáotải toàn bộ tài liệu trên VnDoc với tốc độ cao. Tìm hiểu thêm
    Hoặc không cần đăng nhập và tải nhanh tài liệu Bài tập cuối tuần tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo Tuần 11 cơ bản - Đề 2