Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 34

Bài kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 34

Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 34 bao gồm chi tiết các bài tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi để các em học sinh ôn tập tốt phần chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Tiếng Việt lớp 2.

Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 34

I - Bài tập về đọc hiểu

Đánh cá đèn

Chiều hôm ấy, bãi biển tấp nập hẳn lên. Ai cũng muốn xem các đội thuyền ra khơi đánh cá đèn. Lũ trẻ cũng theo ra bãi.

Các thuyền nổ máy ran ran rồi vọt ra khơi, trườn nhanh qua vùng sóng lừng. Nắng chiều tỏa ánh vàng hoe. Màu cầu vồng hiện lên trên bụi nước đầu sóng. Mặt trời lặn. Màn đêm buông xuống. Đèn điện trên các thuyền bật sáng rực rỡ. Vài tiếng đồng hồ sau, thấy ánh đèn, cá kéo về đen đặc. Những con mối, con nục nổi lên, cuốn vào nhau lúc nhúc. Dưới ánh điện, mắt chúng sáng rực cả một vùng như trận mưa tàn lửa… Mỗi thuyền chỉ đánh bốn mẻ lưới mà chở không hết cá, phải đùn vào lưới thả xuống nước kéo về. Thuyền nào cũng no, lặc lè trên sóng.

(Bùi Nguyên Khiết)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Các đội thuyền bắt đầu ra khơi đánh cá đèn vào lúc nào?

a- Lúc nắng chiều tỏa ánh vàng hoe

b- Lúc mặt trời vừa mới bứt đầu lặn

c- Lúc màn đêm vừa buông xuống

2. Dòng nào dưới đây nêu đúng những từ ngữ tả cá biển về rất nhiều khi đèn điện bật sáng trên các thuyền? (Đoạn 2)

a- Kéo về đen đặc; thuyền chở không hết cá

b- Cuốn vào nhau lúc nhúc; lặc lè trên sóng

c- Kéo về đen đặc; cuốn vào nhau lúc nhúc

3. Khi thuyền chở không hết cá, mọi người trên thuyền đã làm gì?

a- Đùn cá vào lưới thả trên biển để nuôi

b- Đùn cá vào lưới thả xuống nước kéo về

c- Đùn cá vào lưới đưa sang thuyền khác

(4). Dòng nào gợi tả con thuyền chở nhiều cá?

a- Nổ máy ran ran

b- Trườn qua sóng lừng

c- Lặc lè trên sóng

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1. Viết lại các từ ngữ sau khi đã điền đúng

a) tr hoặc ch

- leo …èo/……..

- ….ống đỡ/……….

- hát ….èo/………

-…..ống trải/……..

b) ong hoặc ông

tr……nom/………. tr……sáng/……..

c) rả hoặc

tan……../………. kêu ra………/………..

2. Gạch dưới từ trái nghĩa với từ in đậm trong mỗi câu tục ngữ sau:

(1) Trên kính dưới nhường

(2) Hẹp nhà rộng bụng

(3) Việc nhỏ nghĩa lớn

(4) Áo rách khéo vá hơn lành vụng may

(5) Áo rách khéo vá hơn lành vụng may

3. Đặt câu với mỗi từ chỉ nghề nghiệp:

a) nông dân:………………………………………………

b) công nhân:…………………………………………….

c) bác sĩ:…………………………………………………

3. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về công việc của một người mà em biết.

Gợi ý:

a) Người đó là ai, làm nghề gì?

b) Hằng ngày, người đó làm những việc gì?

c) Những việc ấy đem lại lợi ích ra sao?

………………………………………………………………..

……………………………………………………………….

………………………………………………………………..

Đáp án Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 34

I- 1.a 2.c 3.b (4).c

II -1.

a) leo trèo – hát chèo; chống đỡ - trống trải

b) trông nom – trong sáng

c) tan – kêu ra rả

(1) Trên kính dưới nhường

(2) Hẹp nhà rộng bụng

(3) Việc nhỏ nghĩa lớn

(4) Áo rách khéo vá hơn lành vụng may

(5) Áo rách khéo vá hơn lành vụng may

3. VD: a) Các bác nông dân đang cấy lúa trên đồng

b) Các chú công nhân làm việc trong nhà máy

c) Bác sĩ là người khám và chữa bệnh cho nhân dân

VD: Bác Lan ở cạnh nhà em bán bánh cuốn ở chợ Thanh Trì. Hằng ngày, bác dậy tráng bánh từ rất sớm rồi đem ra chợ bán. Bánh cuốn của bác Lan tráng rất khéo, trông thật ngon. Nhờ gánh hàng của bác, cả gia đình có thêm tiền chi tiêu và nuôi được hai người con thi đỗ vào đại học.

Ngoài các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Đánh giá bài viết
3 8.009
Sắp xếp theo

    Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 2

    Xem thêm