Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 4

Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 4 bao gồm chi tiết các bài tập về đọc hiểu cùng đáp án chi tiết để các em có thể học chính tả, luyện từ và câu và học tốt phần tập làm văn, chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra lớp 2. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

1. Đề bài: Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 4

I – Bài tập về đọc hiểu

Xe lu và xe ca

Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với nhau. Thấy xe lu đi chậm, xe ca chế giễu bạn:

- Cậu đi như con rùa ấy! Xem tớ đây này!

Nói rồi, xe ca phóng vụt lên, bỏ xe lu ở tít đằng sau. Xe ca tưởng mình thế là giỏi lắm.

Tới một quãng đường bị hỏng, xe ca phải đỗ lại vì lầy lội quá. Bấy giờ xe lu mới tiến lên. Khi đám đá hộc và đá cuội ngổn ngang đổ xuống, xe lu liền lăn qua lăn lại cho phẳng lì. Nhờ vậy mà xe ca mới tiếp tục lên đường.

Từ đấy, xe ca không chế giễu xe lu nữa. Xe ca đã hiểu rằng: công việc của bạn xe lu là như vậy.

(Theo Phong Thu)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .

1. Thấy xe lu đi chậm, xe ca đã làm gì?

a- Đỗ lại để đợi xe lu đi cùng

b- Chế giễu xe lu đi chậm rồi phóng vụt lên

c- Động viên xe lu tiến lên đi nhanh hơn

2. Khi xe ca không đi qua được chỗ đường bị hỏng, xe lu đã làm gì?

a- Chế giễu xe ca kiêu căng, tưởng mình là giỏi

b- Tiến lên trước, bỏ mặc xe ca ở tít đằng sau

c- Lăn qua lăn lại đường phẳng lì cho xe ca đi

3. Theo em, lời khuyên nào dưới đây phù hợp nhất với nội dung câu chuyện?

a- Không nên coi thường và chế giễu người khác.

b- Không nên kiêu căng và coi thường mọi người.

c- Không nên tự coi mình luôn giỏi hơn mọi người.

4. Từ nào dưới đây có thể thay thế cho từ “phẳng lì” (trong câu “Khi đám đá hộc … cho phẳng lì.”)?

a- phẳng lặng

b- bằng phẳng

c- phẳng phiu

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1. Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng:

a) iênhoặc yên

- l…….. hoan / ……………

- ….. vui/…………….

- …... …lặng/ ……………..

- v…. phấn / …………

b) r hoặc d,gi

- ….. ành đồ chơi cho bé/……………….

- …. ành phần thắng/ …………………..

- đọc …. ất….õ… àng/…………………

c) ân hoặc âng

- v……… trăng/……………..

- v…… thơ /……………….

- nước d…… lên/…………..

- d ………… làng/………….

2. Viết câu hỏi vào cột A hoặc câu trả lời vào cột B sao cho phù hợp:

A

B

( 1) Hôm nay là thứ mấy?

-…………………………..

( 2 )……………………….

- Ngày mai là thứ sáu.

( 3 ) Một tuần có mấy ngày?

-…………………………….

( 4 ) ……………………….

- Một năm có mười hai tháng

3. Ngắt đoạn sau thành 3 câu rồi viết lại cho đúng chính tả:

Long bị ốm không đi học được bạn bè trong lớp đến thăm Long và chép bài giúp bạn ai cũng mong Long mau khỏe để đến lớp học.

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

4. Viết 3-4 câu nói về một trường hợp cảm ơn (hoặc xin lỗi) của em.

Gợi ý: Một người bạn (hoặc người lớn tuổi, em nhỏ) đã giúp em việc gì?

Em đã tỏ thái độ thế nào và nói lời cảm ơn người đó ra sao?

Hoặc: Em đã vô tình làm việc gì phiền lòng một người bạn (hoặc người lớn tuổi, em nhỏ)? Em đã tỏ thái độ thế nào và nói lời xin lỗi người đó ra sao

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

2. Đáp án: Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 4

I- 1.b 2.c 3.a 4.b

II – 1.

a) liên hoan – yên vui; yên lặng – viên phấn

b) dành đồ chơi cho bé – giành phần thắng – đọc rất rõ ràng

c) vầng trăng – vần thơ; nước dâng lên – dân làng

Gợi ý:

( 1 ) B- Hôm nay là thứ năm.

( 2 ) A- Ngày mai là thứ mấy?

( 3 ) B- Một tuần có 7 ngày.

( 4 ) A- Một năm có bao nhiêu tháng?

3. Long bị ốm không đi học được. Bạn bè trong lớp đến thăm Long và chép bài giúp bạn. Ai cũng mong Long mau khỏe để đến lớp học.

4. VD:

Hôm ấy trời nắng to. Em vừa đến lớp thì bị nhức đầu nên cứ gục mặt xuống bàn. Bạn Hòa thấy thế liền chạy đi xin mấy viên thuốc và lấy nước cho em uống. Em cảm động nói: “Cảm ơn bạn đã giúp mình! Uống thuốc xong chắc mình sẽ khỏi thôi.”

(Hoặc: Hôm ấy, mẹ đã dặn tôi rửa bộ ấm chén cho thật sạch kẻo lát nữa có khách đến chơi. Mải đá bóng, tôi quên béng việc mẹ dặn. Lúc khách đến chơi nhà, thấy bộ ấm chén chưa rửa, mẹ tôi buồn lắm. Khi khách đã về, tôi đứng khoanh tay trước mặt mẹ và ấp úng: “Con, con…. Xin lỗi mẹ ạ! Lần sau con sẽ nhớ làm đúng lời mẹ dặn.”)

................................

VnDoc.com có rất nhiều tài liệu hay để các bạn tham khảo. Trong các bài tập Toán, tiếng Việt, tiếng Anh lớp 2 sẽ có những tài liệu dùng để ôn tập thật nhiều, có những tài liệu sử dụng để ôn luyện kiểm tra học kỳ I hoặc kiểm tra cuối năm. Thông qua những bài tập Toán, tiếng Việt, tiếng Anh lớp 2 được cung cấp, các em sẽ có cơ hội ôn tập lại toàn bộ những kiến thức cũ, có thêm được những kiến thức mới, tự tin hơn để học tốt những nội dung kiến thức phức tạp hơn về sau. Tất cả các tài liệu VnDoc.com cung cấp đều là tài liệu phù hợp với những em học sinh đã hoàn thành xong chương trình học lớp 2, để các em có thêm tài liệu giúp ôn tập được hiệu quả hơn, tránh tình trạng quên kiến thức cũ ngay trong năm học mới.

Ngoài bài Đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2: Tuần 4, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Đánh giá bài viết
6 19.411
Sắp xếp theo

    Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 2

    Xem thêm