Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn trường THCS Lý Tự Trọng năm học 2024 - 2025

Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn có đáp án

Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn trường THCS Lý Tự Trọng năm học 2024 - 2025 được biên soạn theo đúng chương trình mới, bám sát nội dung dạy học. Tài liệu cung cấp ma trận đặc tả, đáp án chi tiết và hướng dẫn chấm giúp học sinh dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm. Đây là nguồn tài liệu hữu ích dành cho giáo viên, học sinh và phụ huynh trong quá trình ôn luyện giữa kì 1 năm học 2025 – 2026.

Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn

TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG

Họ và tên: ......................................

Lớp: 6/......

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA I. NĂM HỌC 2024 - 2025

Môn: Ngữ văn - Lớp 6

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể giao đề)

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:

VỀ QUÊ

Theo ông cháu được về quê

Đồng xanh tít tắp mùa hè thênh thang

Về quê được tắm giếng làng

Bắc thang bẻ ổi chín vàng trên cây

Trời cao lồng lộng gió mây

Tre đu kẽo kẹt, nắng đầy sân phơi

Chó mèo cứ quẩn chân người

Vịt bầu từng nhóm thảnh thơi bơi thuyền

Vườn sau, gà bới giun lên

Lũ con chiêm chiếp theo liền đằng sau

Buổi trưa cháu mải đi câu

Chiều về mấy đứa tranh nhau thả diều

Ở quê ngày ngắn tí teo

Nghỉ hè một tháng trôi vèo như không...

(Vũ Xuân Quản, trích tập thơ Thả diều trên đê, NXB Văn học, 2020, tr.65)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 7)

Câu 1. Bài thơ Về quê được viết theo thể thơ nào?

A. Thể thơ năm chữ.                     B. Thể thơ bốn chữ.

C. Thể thơ lục bát.                         D. Thể thơ tự do.

Câu 2. Bài thơ là lời bày tỏ cảm xúc của ai?

A. Người ông.                         B. Người cháu.

C. Người con.                         D. Người bà.

Câu 3. Từ in đậm trong dòng thơ sau:

“Theo ông cháu được về quê

Đồng xanh tít tắp mùa hè thênh thang”

thuộc cấu tạo từ nào?

A. Từ đơn.                                     B. Từ láy âm.

C. Từ ghép.                                    D. Từ láy vần.

Câu 4. Hình ảnh nào không được nhắc đến trong bài thơ?

A. Đồng xanh.                          B. Giếng làng.

C. Sân phơi.                             D. Mái nhà.

Câu 5. Đáp án nào sau đây không thể hiện tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong dòng thơ “Vịt bầu từng nhóm thảnh thơi bơi thuyền”?

A. Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm, sinh động cho sự diễn đạt.

B. Làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi với con người.

C. Diễn tả được những khía cạnh khác nhau của thực tế đời sống.

D. Gợi ra được khung cảnh yên bình, thơ mộng của làng quê.

Câu 6. Người cháu đã cảm nhận về thời gian như thế nào khi về quê chơi?

A. Thời gian ngắn, trôi qua nhanh.

B. Thời gian dài, trôi chậm rãi.

C. Thời gian dài, êm đềm trôi.

D. Thời gian trôi qua như những ngày thường.

Câu 7. Hãy cho biết chủ đề của bài thơ trên?

A. Tình yêu quê hương đất nước.

B. Sự trân trọng, biết ơn của người con đối với mẹ.

C. Tình cảm gần gũi, yêu thương, gắn bó với bạn bè.

D. Lòng tự hào về những trang lịch sử vẻ vang của dân tộc.

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 8. Phân tích tác dụng của các từ láy trong hai dòng thơ sau:

“Trời cao lồng lộng gió mây

Tre đu kẽo kẹt nắng đầy sân phơi ”

Câu 9. Bài thơ đã khơi gợi trong em những tình cảm nào với quê hương?

Câu 10. Từ nội dung của phần Đọc hiểu bài thơ trên, theo em để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp, em sẽ làm gì?

Phần II. Viết (4,0 điểm)

Tuổi thơ ai cũng có những niềm vui bên những người thân yêu. Hãy kể lại một trải nghiệm thú vị của em bên những người thân yêu ấy.

___________Hết___________

Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn

Phần I: ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)

1. Trắc nghiệm khách quan

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Phương án trả lời

C

B

C

D

C

A

A

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

2. Tự luận

Câu 8 (1.0 điểm) Phân tích tác dụng của từ láy:

*Gợi ý đáp án:

+ Gợi ra được khung cảnh không gian cao rộng, âm thanh quen thuộc, yên bình, thơ mộng của làng quê.

+ Tạo giọng điệu nhịp nhàng, tăng sức gợi hình gợi cảm, sinh động cho đoạn thơ.

+ Thể hiện sự quan sát tinh tế, niềm vui thích của người cháu khi về với quê hương.

+ …

Mức 1 (1 đ)

Mức 2 (0,75 đ)

Mức 3 (0,5 đ)

Mức 4 (0,25 đ)

Mức 5 (0đ)

- HS trả lời được 2 ý diễn đạt trôi chảy.

- HS trả lời được 2 ý diễn đạt chưa trôi chảy.

- HS trả lời được 1 ý diễn đạt trôi chảy.

 

- HS trả lời được 1 ý diễn đạt chưa trôi chảy.

- Không có câu trả lời hoặc trả lời không đúng với yêu cầu của đề.

*Lưu ý: GV có thể linh hoạt cho điểm đối với câu này nếu học sinh trả lời cách khác nhưng đảm bảo về nội dung yêu cầu.

Câu 9: (1.0 điểm) Những tình cảm với quê hương mà bài thơ gợi về trong em.

* Gợi ý đáp án:

+ Yêu mến cảnh sắc thiên nhiên; những trò chơi, thú vui dân dã ở quê hương.

+ Vui thích khi được sống ở quê hương.

+ Gần gũi, gắn bó với quê hương đất nước mình.

+ Tự hào về vẻ đẹp của quê hương đất nước.

+ …

Mức 1 (1 đ)

Mức 2 (0,75 đ)

Mức 3 (0,50 đ)

Mức 4 (0,25 đ)

Mức 5 (0,0 đ)

- Học sinh diễn đạt trôi chảy được 2 ý phù hợp với chuẩn mực đạo đức.

- Học sinh diễn đạt được 2 ý phù hợp với chuẩn mực đạo đức song còn mắc lỗi chính tả, ý chưa trôi chảy.

- Học sinh diễn đạt được 2 ý phù hợp với chuẩn mực đạo đức song còn chung chung.

 

- Học sinh diễn đạt trôi chảy được 1 ý phù hợp với chuẩn mực đạo đức.

 

- Học sinh không nêu được hoặc sai so với yêu cầu đề.

*Lưu ý: GV có thể linh hoạt cho điểm đối với câu này nếu học sinh trả lời cách khác nhưng đảm bảo về nội dung yêu cầu.

Câu 10. (0,5 điểm) Những việc làm của bản thân góp phần xây dựng quê hương giàu đẹp:

* Gợi ý đáp án:

- Chăm chỉ, cố gắng học tập tốt.

- Luôn ngoan ngoãn, vâng lời, biết ơn ông bà, cha mẹ.

- Giữ gìn, bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương.

-

* Hướng dẫn chấm:

- Học sinh nêu được 2 việc làm hợp lí, thuyết phục. (ghi 0,5 điểm)

- Học sinh nêu được 1 việc làm hợp lí, thuyết phục. (ghi 0,25 điểm)

- Học sinh không trả lời hoặc trả lời không liên quan. (ghi 0,0 điểm)

*Lưu ý: GV có thể linh hoạt cho điểm đối với câu này nếu học sinh đưa ra được những việc làm khác nhưng phù hợp.

Phần II: VIẾT (4.0 điểm)

1. Bảng điểm chung toàn bài

Tiêu chí

Điểm

a. Cấu trúc bài văn tự sự.

0,5

b. Xác định đúng yêu cầu của đề.

0,25

c. Triển khai đúng nội dung yêu cầu.

2,5

d. Chính tả, ngữ pháp.

0,25

đ. Sáng tạo.

0,5

2. Bảng chấm điểm cụ thể cho từng tiêu chí

Tiêu chí đánh giá

Điểm

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí.

0,5

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: biết cách sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng tôi/em) hình thành cốt truyện, lựa chọn chi tiết, sự việc, nhân vật ... tiêu biểu.

0,25

c. Triển khai đúng nội dung yêu cầu: Kể lại một trải nghiệm thú vị của em: HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:

* Mở bài:

- Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm thú vị bên những người thân yêu của bản thân.

- Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc.

* Thân bài: Kể diễn biến của trải nghiệm:

+ Giới thiệu thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện và những nhân vật có liên quan.

+ Kể lại các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu, diễn biến, kết thúc.

+ Cảm xúc sau trải nghiệm.

(Chú ý:

- Lựa chọn được câu chuyện sâu sắc, nội dung câu chuyện phong phú, hấp dẫn; các sự kiện, chi tiết rõ ràng được sắp xếp theo một trình tự hợp lí, hấp dẫn; biết bộc lộ cảm xúc suy nghĩ sâu sắc về trải nghiệm của bản thân; kết hợp miêu tả, biểu cảm hợp lí, có hiệu quả, phù hợp.)

* Kết bài: Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân.

 

 

 

0,25

 

 

 

2,0

 

 

 

 

 

0,25

d. Diễn đạt: Đảm bảo đúng chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, các phần có sự liên kết chặt chẽ.

0,25

đ. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, văn viết có cảm xúc, gây ấn tượng để tạo nên sức lay động, truyền cảm cho người đọc.

 

0,5

 

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Đề thi giữa kì 1 lớp 6

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm