Bộ đề thi giữa kì 2 Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo năm 2025 Cấu trúc mới
Đề kiểm tra giữa kì 2 Công nghệ 8 có đáp án
Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Công nghệ Chân trời sáng tạo năm 2025 cấu trúc mới có đầy đủ đáp án, bảng ma trận, là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho thầy cô trong quá trình ra đề thi và ôn luyện kiến thức cho các bạn học sinh. Đây cũng là tài liệu hay giúp học sinh làm quen nhiều dạng đề kiểm tra giữa kì 2 môn Công nghệ 8 khác nhau. Mời các bạn tham khảo.
1. Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 8 CTST cấu trúc mới năm 2025
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN CÔNG NGHỆ 8
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/ đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
|
Tổng |
Tỉ lệ % điểm |
|||||||
TN nhiều lựa chọn |
TN đúng - sai |
Tự luận |
|
||||||||||
Biết |
Hiểu |
Biết |
Hiểu |
VD |
Hiểu |
VD |
Biết |
Hiểu |
VD |
||||
1 |
Kĩ thuật điện |
Lắp ráp mạch điều khiển đơn giản sử dụng mô đun cảm biến |
6 1,5đ |
|
|
2 2,0đ |
|
|
1 1,0đ |
4 1,5đ |
2 2,0đ |
1 2,0đ |
55% |
Một số ngành nghề kĩ thuật điện phổ biến |
6 1,5đ |
|
1 1,0 |
1 1,0đ |
|
|
1 2,0đ |
4 2,5đ |
1 1,0đ |
1 1,0đ |
45% |
||
Tổng số câu |
12 |
0 |
1 |
3 |
0 |
0 |
2 |
13 |
3 |
2 |
18 |
||
Tổng số điểm |
3,0 |
0 |
1,0 |
3,0 |
0 |
0 |
3,0 |
4,0 |
3,0 |
3,0 |
10 |
||
Tỉ lệ (%) |
30% |
40% |
30% |
40% |
30% |
30% |
100% |
Đề kiểm tra
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN (3,0 điểm) (Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh khoanh tròn vào một phương án đúng.)
Câu 1. Loại mô đun cảm biến nào được sử dụng trong mạch điện điều khiển điều hòa tự động?
A. Cảm biến ánh sáng
B. Cảm biến nhiệt độ
C. Cảm biến độ ẩm
D. Cảm biến hồng ngoại
Câu 2. Loại mô đun cảm biến nào được sử dụng trong mạch điện điều khiển đèn chiếu sáng giao thông tự động?
A. Cảm biến ánh sáng
B. Cảm biến nhiệt độ
C. Cảm biến độ ẩm
D. Cảm biến hồng ngoại
Câu 3. Loại mô đun cảm biến nào được sử dụng trong mạch điện điều khiển tưới cây tự động?
A. Cảm biến ánh sáng
B. Cảm biến nhiệt độ
C. Cảm biến độ ẩm
D. Cảm biến hồng ngoại
Câu 4. Loại mô đun cảm biến nào được sử dụng trong mạch điện điều khiển đóng/mở rèm cửa tự động?
A. Cảm biến ánh sáng
B. Cảm biến nhiệt độ
C. Cảm biến độ ẩm
D. Cảm biến hồng ngoại
Câu 5. Quy trình lắp ráp một mạch điều khiển đơn giản sự dung mô đun cảm biến gồm mấy bước?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 6. Đâu không phải loại mô đun thường được sử dụng trong mạch điều khiển đơn giản?
A. Mô đun cảm biến ánh sáng.
B. Mô đun cảm biến tự động.
C. Mô đun cảm biến nhiệt độ.
D. Mô đun cảm biến độ ẩm.
Câu 7. Ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực kĩ thuật điện là:
A. Kĩ sư cơ khí.
B. Thợ vận hành máy công cụ.
C. Thợ lắp đặt và sửa chữa đường dây điện.
D. Nhà thiết kế đồ họa.
Câu 8. Môi trường làm việc của thợ lắp đặt và sửa chữa đường dây điện là
A. Các công ty truyền tải điện, công ty phân phối điện, công ty xây lắp điện.
B. Viện nghiên cứu, công ty tư vấn thiết kế, công ty sản xuất thiết bị điện.
C. Các nhà máy sản xuất, các công ty lắp đặt và sửa chữa điện.
D. Các trung tâm bảo hành, sửa chữa.
Câu 9. Người lao động trong lĩnh vực kĩ thuật điện cần đáp ứng những yêu cầu nào về phẩm chất?
A. Nhanh nhẹ, cẩn thẩn, tỉ mỉ, kiên trì, tập trung
B. Trung thực, trách nhiệm, yêu nghề, ham học hỏi, cập nhật kiến thức mới.
C. Có sức khỏe tốt và không sợ độ cao
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 10. Đặc điểm của thợ lắp ráp và thợ cơ khí điện là:
A. Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế, chỉ đạo việc xây dựng, vận hành, bảo trì và sửa chữa hệ thống, linh kiện, động cơ và thiết bị điện
B. Thực hiện nhiệm vụ, nghiên cứu, thiết kế, chỉ đạo việc xây dựng, vận hành, bảo trì và sửa chữa linh kiện, thiết bị điện tử
C. Thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ kĩ thuật để nghiên cứu, thiết kế, sản xuất, lắp ráp, vận hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị điện và hệ thống phân phối điện
D. Trực tiếp lắp đặt, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện, đường dây truyền tải điện, máy móc và thiết bị điện
Câu 11. Đặc điểm của kĩ sư điện là:
A. Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế, chỉ đạo việc xây dựng, vận hành, bảo trì và sửa chữa hệ thống, linh kiện, động cơ và thiết bị điện
B. Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế, chỉ đạo việc xây dựng, vận hành, bảo trì và sửa chữa linh kiện, thiết bị điện tử
C. Thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ kĩ thuật để nghiên cứu, thiết kế, sản xuất, lắp ráp, vận hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị điện và hệ thống phân phối điện
D. Trực tiếp lắp đặt, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện, đường dây truyền tải điện, máy móc và thiết bị điện
Câu 12. Ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện phổ biến tại khu vực nào?
A. Các thành phố lớnB.Các khu chế xuất
B. Các khu công nghiệpD. Tất cả các đáp án trên
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ĐÚNG SAI (4,0 điểm)
(Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.)
Câu 1. Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về kĩ sư điện?
a. Kĩ sư điện là những người có chuyên môn cao thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện.
b. Một trong những công việc của kĩ sư điện là kiểm tra và thử nghiệm các thiết bị trong sản xuất và đời sống.
c. Môi trường làm việc của kĩ sư điện: tại các viện nghiên cứu, công ty tư vấn thiết kế, công ty sản xuất thiết bị điện,…
d. Nơi đào tạo kĩ sư điện: các trường dạy nghề, cao đẳng nghề.
Câu 2. Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về khả năng của các mô đun cảm biến?
a.Mạch điện điều khiển đơn giản sử dụng mô đun cảm biến hoạt động không cần nguồn điện.
b.Mô đun cảm biến có thể cảm nhận được ánh sáng, âm thanh, nhiệt độ
c.Mô đun cảm biến có thể sử dụng được trong các hệ thống tự động hóa
d.Mô đun cảm biến là thiết bị điện tử chỉ có khả năng cảm nhận, không có khả năng đo lường các đại lường các đại lượng vật lí
Câu 3. Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về một số yêu cầu về năng lực và nhân phẩm của người lao động trong lĩnh vực kĩ thuật điện?
a. Người lao động trong lĩnh vực kỹ thuật điện cần có chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ và điều kiện làm việc theo vị trí việc làm.
b. Kỹ năng giao tiếp, hợp tác nhóm và khả năng thích nghi với môi trường làm việc là yếu tố quan trọng đối với người lao động trong lĩnh vực kỹ thuật điện.
c. Người lao động trong lĩnh vực kỹ thuật điện không cần cập nhật kiến thức mới vì nguyên lý điện không thay đổi.
d. Người lao động trong lĩnh vực kỹ thuật điện làm việc hiệu quả không cần quá chú trọng sự cẩn thận, kiên trì và tập trung khi làm việc
Câu 4. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về ứng dụng của chức năng của mô đun cảm biến ánh sáng trong đời sống?
a. Mô đun cảm biến ánh sáng được sử dụng để bật, tắt tự động đèn chiếu sáng sân vườn, đèn đường.
b. Mô đun cảm biến ánh sáng được sử dụng để bật, tắt đèn khi có người đi lại trong hành lang, phòng khách, nhà kho.
c. Mô đun cảm biến ánh sáng được sử dụng để ấp trứng trong các trang trại.
d. Mô đun cảm biến ánh sáng được sử dụng trong các máy tạo ẩm, trong nhà kính trồng trọt, trang trại.
III. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Em hãy lên ý tưởng và các bước cho việc lắp ráp mô đun cảm biến đã được học sử dụng trong gia đình.
Câu 2. (1,0 điểm) Nêu những thuận lợi, khó khăn của ngành kĩ thuật điện.
-------------------Hết--------------------
Xem đáp án trong file tải
2. Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 8 cấu trúc cũ
MA TRẬN ĐỀ KIÊM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: CÔNG NGHỆ, LỚP: 8 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
% tổng điểm |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Số CH |
Thời gian (phút) |
|||||||||
Số CH |
Thời gian (Phút) |
Số CH |
Thời gian (Phút) |
Số CH |
Thời gian (Phút) |
Số CH |
Thời gian (Phút) |
TN |
TL |
|||||
II |
Chương II. An toàn điện |
3.1. Nguyên nhân gây tai nạn điện |
1 |
1,5 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1,5 |
5 |
3.2. Biện pháp an toàn điện |
1 |
1,5 |
|
|
|
|
1 |
5,0 |
1 |
1 |
6,5 |
15 |
||
II |
Chương IV. Kĩ Thuật điện |
Mạch điện |
1 |
1,5 |
3 |
9,0 |
|
|
|
|
4 |
|
10,5 |
20 |
Đề kiểm tra
I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Câu 1: Nguyên nhân gây ra tai nạn điện là:
A. Trạm trực tiếp vào vật mang điện
B. Đến gần dây dẫn
C. Vi phạm khoảng cách an toàn điện
D. Trạm trực tiếp vào vạt mạng điện, đến gàn dây đẫn điện bị đứt rơi xuống đất, vi phạm khoảng cách an toàn đối với lươi điện cao áp và trạm biến áp
Câu 2: Trước khi sửa chữa điện cần:
A. Cắt nguồn điện và treo biển thông báo
B. Sử dụng đúng cách trang bị bảo hộ và dụng cụ bả vệ an toàn điện cho mỗi công việc.
C. Sử dụng đúng cách trang bị bảo hộ và dụng cụ bả vệ an toàn điện cho mỗi công việc. Cắt nguồn điện vaftreo thông báo
D. Không cần treo biển thông báo
Câu 3: Đâu là Sơ đồ cấu trúc mạch điện
A. Nguồn điện truyền dẫn, đóng cắt, điều khiển và bảo vệ Phụ Tải
B. Nguồn điện Phụ tải
C. Nguồn điện Thiết bị đóng cắt
D. Nguồn điện Truyền dẫn
Câu 4: Mạch điện điều khiển đơn giản gồm:
A. Nguồn điện, cảm biến
B. Nguồn điện, cảm biến, bộ phận xử lý và điều khiển, đối tượng điều khiển
C. Bộ phận xử lý và điều khiển, đối tượng điều khiển
D. Nguồn điện, cảm biến, bộ phận xử lý và điều khiển
Câu 5: Mô đun cảm biến độ ấm là:
A. Biến đổi ánh sáng
B. Biến đổi độ ẩm
C. Mạch điện dùng để biến đổi độ ẩm của môi trường thành tín hiệu điều khiển
D. Biến đổi độ ẩm và ánh sáng
Câu 6: Mô đun cảm biến nhiệt độ là:
A. Biến đổi ánh sáng
B. Biến đổi độ ẩm
C. Biến đổi độ ẩm và ánh sáng
D. Mạch điện dùng để biến đổi nhiệt độ của môi trường thành tín hiệu điều khiển
Câu 7: Đặc điểm của nghề Kĩ sư điện là:
A. Nghiên cứu, tư vấn, thiết kế, chỉ đạo xây dựng và vận hành hệ thống điện, linh kiện, động cơ và thiết bị, tư vấn vận hành bảo dưỡng và sửa chữa, nghiên cứu và tư vấn về các khía cạnh công nghệ của vật liệu sản phẩm kĩ thuật điện và các quy trình
B. Tư vấn vận hành bảo dưỡng và sửa chữa, nghiên cứu và tư vấn về các khía cạnh công nghệ của vật liệu sản phẩm kĩ thuật điện và các quy trình
C. Chỉ đạo xây dựng và vận hành hệ thống điện, linh kiện, động cơ và thiết bị
D. Nghiên cứu và tư vấn về các khía cạnh công nghệ của vật liệu sản phẩm kĩ thuật điện và các quy trình
Câu 8: Đặc điểm của thợ lắp đặt và sửa chữa thiết bị điện
A. Lắp đặt, bảo trì hệ thống dây điện
B. Lắp đặt, bảo trì hệ thống dây điện, máy móc điện, các thiết bị điện, đường dây và dây cáp cung cấp và tryền tải điện
C. Lắp đặt, bảo trì hệ thống dây điện, máy móc điện
D. Lắp đặt đường dây và dây cáp cung cấp và tryền tải điện
Câu 9: Trong mạch điện nguồn điện có chức năng:
A. Cung cấp năng lượng điện cho mạch điện hoạt động
B. Điều khiển
C. Đóng cắt
D. Bảo vệ
Câu 10: Thiết bị truyền dẫn, đóng cắt và bảo vệ có chức năng:
A. Cung cấp điện
B. Dùng để truyền tải, đóng cắt nguồn điện, bảo vệ mạch điện khỏi bị quá tải, cháy chập
C. Dùng để truyền tải, đóng cắt nguồn điện
D. Bảo vệ mạch điện khỏi bị quá tải, cháy chập
Câu 11: Trong mạch điện phụ tải có chức năng:
A. Là phần tử sử dụng năng lượng điện
B. Là phần tử cung cấp năng lượng điện
C. Là phần tử truyền dẫn năng lượng điện
D. Là phần tử điều khiển năng lượng điện
Câu 12:
Quy trình lắp mạch điện điều khiển sử dụng mô đun cảm biến ánh sáng
A. Tìm hiểu về mô đun ánh sáng
B. Tìm hiểu về sơ đồ của mạch điện điều khiển sử dụng mô đun cảm biến ánh sáng
C. Chuẩn bị
D. Tìm hiểu về mô đun ánh sáng, Tìm hiểu về sơ đồ của mạch điện điều khiển sử dụng mô đun cảm biến ánh sáng, Chuẩn bị, lắp ráp mạch điện, vận hành mạch điện
Câu 13:
Quy trình lắp mạch điện điều khiển sử dụng mô đun cảm biến nhiệt độ:
A. Tìm hiểu về mô đun nhiệt độ
B. Tìm hiểu về sơ đồ của mạch điện điều khiển sử dụng mô đun cảm biến nhiệt độ
C. Tìm hiểu về mô đun nhiệt độ, Tìm hiểu về sơ đồ của mạch điện điều khiển sử dụng mô đun cảm biến nhiệt độ, Chuẩn bị, lắp ráp mạch điện, vận hành mạch điện
D. Chuẩn bị
Câu 14: Hãy lựa chọn một nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện phù hợp với bản thân sau khi tốt nghiệp cấp THCS:
A. Thợ lắp đặt và sửa chữa thiết bị điện
B. Kĩ sư điện
C. Kĩ sư máy tính
D. Kĩ sư môi trường
B. Tự Luân
Câu 1: Vẽ và mô tả sơ đồ khối của mạch điện điều khiển đơn giản mà em biết?
Câu 2: Hãy quan sát và chỉ ra những điểm mất an toàn, có thể là nguyên nhân gây ra tai nạn điện ở nơi em sống.
Đáp án đề thi giữa kì 2 Công nghệ 8 CTST
TRẮC NGHIỆM (7 điểm) : Mỗi câu 0,5 điểm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
D |
C |
A |
B |
C |
D |
A |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
B |
A |
B |
A |
D |
C |
A |
TỰ LUẬN
Câu 1:
Câu |
Nôi dung |
Thang điểm |
1 |
HS vẽ đúng sơ đồ, mô tả được các bộ phận trên sơ đồ |
2,0 |
2 |
Học sinh trả lời theo liên hệ thực tế tại địa phương. 1. Chỉ ra những điểm mất an toàn có thể là nguyên nhân gây ra tai nạn điện. - Ví dụ: tự ý trèo lên cột điện, trạm biến áp; thả diều vướng vào đường dây điện; lắp đặt các loại biển hiệu, quảng cáo vi phạm khoảng cách an toàn; xây dựng công trình nhà ở vi phạm hành lang lưới điện, bắn pháo sáng kim loại vào những dịp lễ tết; chủ quan khi sử dụng, sửa chữa đồ dùng điện, mạng điện… 2. Đề xuất những biện pháp an toàn. - Ví dụ: Luôn chú ý kiểm tra cách điện của đồ dùng điện; thực hiện nối đất an toàn các đồ dùng điện; khi sửa chữa điện cần cắt nguồn điện và sử dụng những dụng cụ bảo hộ an toàn điện; tuyên truyền, vận động người dân thực hiện tốt các quy định về bảo vệ hành lang an toàn lưới điện; báo cơ quan chức năng ngay khi có các sự cố liên quan đến đường dây để tránh sự cố lưới điện và tai nạn điện… |
0,5
0,5 |
...............