Bộ đề thi giữa kì 2 Công nghệ 8 Kết nối tri thức năm 2025
Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Công nghệ Kết nối tri thức năm 2025 có đầy đủ đáp án, bảng ma trận, là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho thầy cô trong quá trình ra đề thi và ôn luyện kiến thức cho các bạn học sinh. Đây cũng là tài liệu hay giúp học sinh làm quen nhiều dạng đề kiểm tra giữa kì 2 môn Công nghệ 8 khác nhau. Mời các bạn tham khảo.
Đề kiểm tra giữa kì 2 Công nghệ 8 có đáp án
1. Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 8 KNTT - Đề 1
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
% tổng điểm |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Số CH |
Tổng |
|||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
|
|||
1 |
Bài 7. Truyền và biến đổi chuyển động |
Nắm Nguyên Lí Làm Việc Bộ Truyền Động Đai, Ăn Khớp Ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau |
3 [C1,2,3] 0.75đ |
|
|
|
|
1 [c15] 2 đ |
|
1[c16] 1đ |
3 |
2 |
5 |
3.75đ
|
2 |
Bài 8.Gia công cơ khí bằng tay |
Nắm dụng cụ gia công cơ khí bằng tay |
2 [c4,5 0.5đ |
|
|
1 [c14] 2đ
|
|
|
|
|
2 |
1 |
3 |
2.5đ |
3 |
Bài 9. Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí |
Nắm yêu cầu của người lao động trong lĩnh vực cơ khí |
1[c6] |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
0.25đ |
4 |
Bài 11.Tai nạn điện |
Năm nguyên nhân xảy ra tai nạn điện Khoảng cách an toàn lưới điện |
2 [c8,9] 0.5đ |
|
1 [c7] 0.25đ |
|
|
|
|
|
3 |
|
3 |
0.75đ |
5 |
Bài 12. Biện pháp an toàn điện |
Nắm biện pháp an toàn điện khi sử dụng và sửa chữa |
|
1 [c13] 1đ |
2 [c10,11] 0.25đ |
|
|
|
|
|
2 |
1 |
3 |
2.5đ |
6 |
Bài 13. Sơ cứu người bị tai nạn điện |
Nắm được cách cứu người ra khỏi dây điện |
|
|
1 [c12] 0.25 đ |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
0.25đ |
Tổng câu |
8 |
1 |
4 |
1 |
|
1 |
|
1 |
12 |
4 |
16 |
16c |
||
Tổng điểm |
2 |
2 |
1 |
2 |
|
2 |
|
1 |
|
|
|
10đ |
||
Tỉ lệ (%) |
40% |
30% |
20% |
10% |
|
|
|
100% |
||||||
Tỉ lệ chung (%) |
70% |
30% |
|
|
100% |
Đề kiểm tra
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. (0,25đ) Trong cấu tạo bộ truyền động đai gồm:
A.Bánh dẫn, bánh bị dẫn, bánh răng, dây đai.
B.Bánh dẫn, bánh bị dẫn, bánh răng.
C.Bánh dẫn, bánh bị dẫn, dây đai.
D.Bánh dẫn, bánh bị dẫn, dây xích.
Câu 2. (0,25đ) Trong bộ truyền dây đai chéo thì bánh dẫn và bánh bị dẫn sẽ:
A.Quay cùng chiều.
B.Quay ngược chiều.
C.Lúc cùng chiều,lúc ngược chiều.
D.Không quay được.
Câu 3. (0,25đ) Trong truyền và biến đổi chuyển động thì tỉ số truyền được kí hiệu là?
A.i.
B.n1.
C.n2.
D.D1.
Câu 4. (0,25đ) Trong gia công cơ khí bằng tay, đâu là dụng cụ đo và kiểm tra?
A.Kìm.
B.Cưa.
C. Đục.
D.Thước
Câu 5: (0,25đ) Có mấy phương pháp gia công cơ khí bằng tay?:
A.3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 6. (0,25đ) Đối với người lao động trong lĩnh vực cơ khí có mấy yêu cầu?
A.8.
B.7.
C.6.
D.5.
Câu 7. (0,25đ) Tai nạn điện thường xảy ra khi ?
A.Tiếp xúc trực tiếp vào mạng điện.
B.Vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện.
C. Đến gần vị trí dây điện bị đứt rơi xuống đất.
D.Tất cả các đáp án trên.
Câu 8. (0,25đ) Khoảng cách an toàn đối với đường dây cao áp 500kV là?
A.7m.
B. 6m.
C. 5m.
D.4m.
Câu 9. (0,25đ) Khoảng cách an toàn đối với đường dây cao áp 220kV là?
A.4m.
B.5m.
C.6m.
D.7m.
Câu 10. (0,25đ) Để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện cần?
A.Kiểm tra cách điện.
B.Kiểm tra cách điện, thực hiện nối đất.
C.Kiểm tra cách điện, thực hiện nối đất, an toàn lưới điện cao áp.
D.Kiểm tra cách điện, thực hiện nối đât, an toàn lưới điện, sử dụng thiết bị tự động đóng cắt điện
Câu 11. (0,25đ) Khi sửa chữa điện cần:
A.Cắt nguồn điện.
B.Cắt nguồn điện, treo biển báo.
C.Cắt nguồn điện, treo biển báo, Sử dụng bảo hộ, sử dụng dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
D.Cắt nguồn điện, treo biển báo, sử dụng bảo hộ.
Câu 12.(0,25đ) Để tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện, người cứu nạn cần:
A.Ngắt nguồn điện
B.Sử dụng đồ bảo hộ và các vật dụng cách điện.
C.Tuyệt đối không chạm vào người nạn nhân
D.Tất cả các ý trên.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 13. (2 điểm) Để đảm bào an toàn khi sử dụng điện chúng ta cần thực hiện những yêu cầu nào?
Câu 14. (2 điểm) Để đảm bảo an toàn khi cưa kim loại cần phải tuân thủ các yêu cầu nào ?
Câu 15. (2 điểm) Một bộ truyền động ăn khớp như sau: Đĩa dẫn có số rặng Z1= 25 răng, với n1 = 32 vòng / phút. Đĩa bị dẫn 100 răng.
Hãy tính số vòng quay của bánh bị dẫn?
Câu 16. (1 điểm): Bộ truyền động ma sát được ứng dụng như thế nào?
Xem đáp án trong file tải
2. Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 8 KNTT - Đề 2
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Khoảng cách an toàn về chiều cao khi ở gần lưới điện 220kV là bao nhiêu?
A. 2 m
B. 3 m
C. 4 m
D. 6 m
Câu 2: Đâu không là nguyên nhân gây tai nạn điện?
A. Tiếp xúc trực tiếp với vật mang điện
B. Vi phạm khoảng cách bảo vệ an toàn lưới điện cao áp và trạm biến áp
C. Đến gần vị trí dây dẫn điện có điện bị rơi xuống đất
D. Rút điện sau khi sử dụng
Câu 3: Ở nước ta mạng điện dân dụng có điện áp
A. 110V
B. 220V
C. 127V
D. 200V
Câu 4: Hãy chọn hành động đúng về an toàn điện trong những hành động dưới đây ?
A. Chơi đùa và trèo lên cột điện cao áp
B. Thả diều gần đường dây điện
C. Không buộc trâu bò vào cột điện cao áp
D. Tắm mưa gần đường dây diện cao áp
Câu 5: Đâu là nguyên nhân gây tại nạn điện do tiếp xúc với vật mang điện?
A. Sử dụng nhiều đồ dùng điện cóp công suất lớn trên cùng ổ cắm điện
B. Lại gần khu vực mưa bão to làm đứt dây điện và rơi xuống đất
C. Chạm vào máy giặt có vỏ bằng kim loại dùng lâu ngày hỏng vỏ cách điện
D. Đến gần đường dây điện cao áp, trạm biến áp
Câu 6: Để kiểm tra ổ cắm có điện hay không, người ta sử dụng
A. Ủng cách điện
B. Găng tay
C. Bút thử điện
D. Tua vít
Câu 7: Trong các dụng cụ sau, dụng cụ nào không phải là dụng cụ an toàn điện?
A. Giầy cao su cách điện
B. Giá cách điện
C. Dụng cụ lao động không có chuôi cách điện
D. Thảm cao su cách điện
Câu 8: Thực hiện nối đất cho đồ dùng điện bằng cách nào?
A. Không nối vỏ trực tiếp
B. Sử dụng ổ cắm 3 cực
C. Sử dụng thiết bị đóng, cắt, bảo vệ mạch điện
D. Sử dụng bút thử điện
Câu 9: Nguyên tắc phòng ngừa tai nạn điện trong mùa mưa bão là?
A. Đứng dưới cây cao khi trời mưa, dông sét
B. Khi thấy dây điện bị đứt thì lại gần xem
C. Chơi đùa khi nhà bị ngập nước
D. Không đứng cạnh cột điện, trạm biến áp
Câu 10: Đâu không phải vật liệu cách điện?
A. Cao su
B. Thép
C. Thủy tinh
D. Gỗ khô
Câu 11: Khi phát hiện người bị điện giật, cần nhanh chóng làm gì?
A. Sơ cứu nạn nhân tại chỗ
B. Đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất
C. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
D. Hô hấp nhân tạo cho nạn nhân
Câu 12: Khi thực hiện xoa bóp tim ngoài lồng ngực, thực hiện ấn ngực nạn nhân với tần suất là bao nhiêu?
A. 90 - 100 lần/ phút
B. 90 - 120 lần/phút
C. 100 - 120 lần/phút
D. 110 - 130 lần/phút
Câu 13: Các bước cứu người bị tai nạn điện là?
A. Sơ cứu nạn nhân → Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện → Đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất
B. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện → Đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất → Sơ cứu nạn nhân
C. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện → Sơ cứu nạn nhân → Đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất
D. Sơ cứu nạn nhân → Đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất → Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
Câu 14: Ở bước kiểm tra tình trạng nạn nhân, nếu nạn nhân không còn tỉnh, cần:
A. Nới rộng quần áo; đưa nạn nhân tới vị trí thuận lợi và kêu gọi sự hỗ trợ của người khác
B. Xoa bóp tim ngoài lồng ngực kết hợp hô hấp nhân tạo cho nạn nhân
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 15: Để thực hiện hà hơi thổi ngạt cho nạn nhân cần
A. Thổi vào mũi: Ấn mạnh để giữ miện nanj nhân ngậm chặt lại. Lấy hơi, ngậm mũi nạn nhân, thổi mạnh
B. Thổi vào miệng: Một tay bịt mũi, một tay kéo hàm xuống dưới để mở miệng nạn nhân. Sau đó hút một hơi thật sâu rồi ngậm chặt miệng nạn nhân rồi thổi mạnh
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 16: Lõi của dây dẫn điện cáp điện thường được làm từ kim loại nào?
A. Nhôm
B. Đồng
C. Sắt
D. Cả A và B đúng
Câu 17: Pin được sử dụng trong thiết bị nào?
A. Quạt điện
B. Máy sấy
C. Máy tính bỏ túi
D. Xe đạp điện
Câu 18: Vai trò của cảm biến là?
A. Cảm nhận và biến đổi các tín hiệu đầu vào (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, chuyển động,...) thành tín hiệu điện.
B. Nhận và xử lí tín hiệu của cảm biến để điều khiển đối tượng điều khiển.
C. Nhận tín hiệu từ mạch điện tử để đóng, cắt nguồn điện cấp cho phụ tải điện.
D. Điều khiển đóng, cắt nguồn điện cho các thiết bị điện theo tín hiệu cảm nhận của cảm biến
Câu 19: Để cung cấp điện cho các đồ dùng điện, người ta dùng:
A. Ổ cắm điện
B. Phích cắm điện
C. Ổ cắm và phích cắm điện
D. Đáp án khác
Câu 20: Đồ dùng điện, mạch điện được cầu chì bảo về khi xảy ra hiện tượng gì?
A. Ngắn mạch
B. Quá tải
C. Ngắn mạch hoặc quá tải
D. Ngắn mạch và quá tải
II. Tự luận
Câu 1. Nêu một số nguyên nhân gây tai nạn điện
Câu 2. Mạch điện là gì? Hãy nêu tên và chức năng của các bộ phận chính trên mạch điện.
Đáp án đề thi giữa kì 2 Công nghệ 8 KNTT - Đề 2
I. Trắc nghiệm
1. C | 2, D | 3. B | 4 C | 5. C | 6. C | 7. C | 8. D | 9. D | 10. B |
11. C | 12. C | 13. C | 14. B | 15. C | 16. D | 17. C | 18. A | 19. C | 20.C |
II. Tự luận
Câu 1. Một số nguyên nhân gây tai nạn điện:
- Do tiếp xúc trực tiếp với các vật mang điện
- Chạm trực tiếp vào dây dẫn trần hoặc dây dẫn bị hở điện
- Sử dụng thiết bị điện bị rò rỉ điện ra vỏ kim loại
- Sửa chữa điện không đóng ngắt nguồn điện
- Do vi phạm khoảng cách an toàn với lưới điện cao áp và trạm biến thế.
Câu 2. Mạch điện là gì? Hãy nêu tên và chức năng của các bộ phận chính trên mạch điện.
- Mạch điện là một tập hợp các phần tử điện được kết nối với nhau bằng dây dẫn điện để tạo thành mạch kín cho phép dòng điện chạy qua.
- Các phần tử chính của mạch điện bao gồm: nguồn điện; tải tiêu thụ điện; bộ phận đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ; dây dẫn.
- Các bộ phận chính của mạch điện có chức năng sau:
+ Nguồn điện: cung cấp năng lượng điện cho mạch điện.
+ Tải: tiêu thụ năng lượng điện.
+ Bộ phận đóng cắt, điều khiển và bảo vệ mạch điện: đóng, ngắt nguồn điện; điều khiển hoạt động của tải và bảo vệ an toàn cho mạch điện.
+ Dây dẫn: kết nối các bộ phận của mạch điện.