Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 2
Đề thi Toán lớp 3 học kì 1 được biên soạn là đề Toán lớp 3 kì 1 có đáp án kèm theo. Qua đó sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập toán lớp 3 kì 1 có trong đề thi lớp 3. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 3 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4m 15cm = …cm là:
A. 405 | B. 451 | C. 415 | D. 514 |
Câu 2: Kết quả của phép tính 248 x 4 là:
A. 816 | B. 864 | C. 906 | D. 992 |
Câu 3: Lan có số 5 cái bút chì, số bút chì Hoa có gấp 3 lần số bút chì của Lan. Hoa có số bút chì là:
A. 8 | B. 10 | C. 12 | D. 15 |
Câu 4: Kết quả của phép tính 702 : 3 là:
A. 234 | B. 245 | C. 258 | D. 294 |
Câu 5: Một phép chia có số dư lớn nhất bằng 7. Số chia là:
A. 7 | B. 8 | C. 9 | D. 10 |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Bài 1 (1 điểm): Tính giá trị của biểu thức:
a) 892 – 54 x 7 | b) 645 : 5 + 132 |
Bài 2 (1 điểm): Tìm X, biết:
a) X : 6 = 137 | b) X x 2 = 688 |
Bài 3 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chu vi bằng 80cm và chiều rộng bằng 18cm. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó.
Bài 4 (2 điểm): Năm nay bố 41 tuổi, sau 4 năm nữa tuổi bố sẽ gấp 5 lần tuổi con. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
B | D | D | A | B |
II. Phần tự luận
Bài 1:
a) 892 – 54 x 7 = 892 – 378 = 514
b) 645 : 5 + 132 = 129 + 132 = 261
Bài 2:
a) X : 6 = 137 X = 137 x 6 X = 822 | b) X x 2 = 688 X = 688 : 2 X = 344 |
Bài 3:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
80 : 2 = 40 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
40 – 18 = 22 (cm)
Đáp số: 22cm
Bài 4:
Tuổi của bố sau 4 năm nữa là:
41 + 4 = 45 (tuổi)
Tuổi của con sau 4 năm nữa là:
45 : 5 = 9 (tuổi)
Năm nay tuổi của con là:
9 – 4 = 5 (tuổi)
Đáp số: 5 tuổi