Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý năm học 2019 - 2020 - Đề 2

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2019 - 2020 - Đề 2 bao gồm đáp án chi tiết cho từng dạng bài tập và bảng ma trận đề kiểm tra sẽ giúp các em học sinh ôn tập hệ thống lại kiến thức ôn tập ôn thi học kì 1 lớp 6 và cuối học kì 1 hiệu quả đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

A. Đề bài kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 6

Câu 1: Dụng cụ nào dưới đây được dùng để đo độ dài:

A. Com pa

B. Thước thẳng

C. Ê.ke

D. Bình chia độ

Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của một thước đo độ dài là:

A. Độ dài giữa hai vạch liên tiếp chia trên thước.

B. Độ dài nhỏ nhất mà thước đo được.

C. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.

D. Độ dài của cái thước đó.

Câu 3: Niu tơn là đơn vị của:

A. Trọng lượng riêng

B. Lực đàn hồi

C. Khối lượng riêng.

D. Trọng lực

Câu 4: Người ta dùng một bình chia độ chứa 75 cm3 nước để đo thể tích của một viên bi thủy tinh. Khi thả viên bi vào bình, bi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm3. Thể tích của viên bi là

A. 125 cm3

B. 175 cm3

C. 135 cm3

D. 25 cm3

Câu 5: Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là:

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6

A. 400 ml và 200 ml.

B. 400 ml và 2 ml .

C. 400 ml và 20 ml

D. 400 ml và 0 ml.

Câu 6: Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong số các lực sau?

A.Lực đẩy.

B. Lực hút.

C. Lực căng.

D. Lực kéo.

Câu 7: Hai lực cân bằng là hai lực:

A. Đặt vào một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ.

B. Đặt vào một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ.

C. Đặt vào hai vật, cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ.

D. Đặt vào hai vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ.

Câu 8: Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là ứng dụng của máy cơ đơn giản?

A. Búa nhổ đinh

B. Bập bênh

C. Kéo cắt giấy.

D. Dao cắt giấy

Câu 9: Ở mặt đất, một quả nặng có trọng lượng 10N thì khối lượng của quả nặng gần bằng:

A. 1kg

B.100g

C. 10g

D. 1g

Câu 10: Trọng lượng riêng của nước là 10000 \frac{N}{m^3}\(\frac{N}{m^3}\) thì khối lượng riêng của nước là

A. 100000 \frac{kg}{m^3}\(\frac{kg}{m^3}\)

B. 100 \frac{kg}{m^3}\(\frac{kg}{m^3}\)

C. 1000 \frac{kg}{m^3}\(\frac{kg}{m^3}\)

D. 10 \frac{kg}{m^3}\(\frac{kg}{m^3}\)

Câu 11: Một lít dầu hoả có khối lượng 800g, khối lượng của 1,5m3 dầu hoả là

A. 120kg

B. 400kg

C. 1500kg

D. 1200kg

Câu 12: Ở mặt đất,cân nặng của An là 30kg, cân nặng của Bình gấp 1,8 lần cân nặng của An. Vậy, trọng lượng của Bình là

A. 54 N

B. 540N

C. 300N

D. 5400N

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 13 (2 điểm ): Trình bày cách đo thể tích chất lỏng?

Câu 14 (2 điểm) : Máy cơ đơn giản có tác dụng gì ? Cho ví dụ minh họa ?

Câu 15 (3 điểm ) a) Nói khối lượng riêng của nhôm là 2700 \frac{kg}{m^3}\(\frac{kg}{m^3}\)có nghĩa là gì ?

b) Một quả cầu bằng nhôm có thể tích là 50 dm3. Tính khối lượng và trọng lượng của quả cầu?

B. Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi HK1 môn Vật lý lớp 6

I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

B

A

B

D

C

A

B

D

A

C

D

B

II. Tự luận ( 7 điểm)

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 13

( 2 điểm)

Trình bày các bước đo thể tích chất lỏng

-) Ước lượng thể tích cần đo. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.

-) Đặt bình chia độ thẳng đứng

-) Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình

-) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 14

(2 điểm)

Máy cơ đơn giản có tác dụng gì ? Cho ví dụ minh họa ?

- Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn.

- HS lấy ví dụ được.

1 điểm

1 điểm

Câu 15

(3 điểm)

a) Nói khối lượng riêng của nhôm là 2700 \frac{kg}{m^3}\(\frac{kg}{m^3}\) có nghĩa là gì ?

Nói khối lượng riêng của nhôm là 2700 \frac{kg}{m^3}\(\frac{kg}{m^3}\)có nghĩa là: 1 m3 nhôm có khối lượng là 2700kg.

1điểm

b) Một quả cầu bằng nhôm có thể tích là 50dm3 . Tính khối lượng và trọng lượng của quả cầu?

- Tóm tắt đúng

- Khối lượng quả cầu: m = D.V = 2700.0,05 = 135(kg)

- Trọng lượng quả cầu: P = 10.m=10 .135 =1350 (N)

- Đáp số đúng:

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý năm học 2019 - 2020 - Đề 2 bao gồm 2 phần: Trắc nghiệm và Tự luận có đáp án chi tiết theo từng phần và bảng ma trận cấu trúc đề thi 4 mức độ, các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi hệ thống lại toàn bộ chương trình học môn Lý 6 học kì 1. Các thầy cô tham khảo ra đề thi học kì cho các em học sinh.

Ngoài ra, các em học sinh tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Môn Địa lý, Môn Lịch sử ....và các đề thi học kì 1 lớp 6 được VnDoc liên tục cập nhật mới nhất để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì 1 đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
20
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 6

    Xem thêm