Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2016 - 2017 là đề thi định kì cuối học kì 1 có bảng ma trận đề thi theo TT 22 và đáp án kèm theo. Đề thi học kì 1 lớp 4 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề cho các em học sinh ôn tập.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Sông Nhạn, Đồng Nai năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Kênh Giang, Hải Phòng năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt trường tiểu học An Lạc, Lục Yên năm 2016 - 2017

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC: 2016 – 2017

Môn: Tiếng việt

Lớp 4:......................

I. Kiểm tra đọc: (5 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (1 điểm)

Học sinh bốc thăm đọc thành tiếng một đoạn trong các bài Tập đọc sau và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu (phù hợp với nội dung đoạn vừa đọc):

  • Bài "Thư thăm bạn" Sách TV4, tập 1. Trang 25
  • Bài "Người ăn xin" Sách TV4, tập 1. Trang 30
  • Bài "Những hạt thóc giống" Sách TV4, tập 1. Trang 46
  • Bài "Gà trống và Cáo" Sách TV4, tập 1.Trang 50
  • Bài "Nếu chúng mình có phép lạ" Sách TV4, tập 1. Trang 76
  • Bài "Người tìm đường lên các vì sao" Sách TV4, tập 1. Trang 125
  • Bài "Chú Đất Nung" Sách TV4, tập 1. Trang 134
  • Bài "Cánh diều tuổi thơ" Sách TV4, tập 1. Trang 146

2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) - Khoảng 15 – 20 phút

- Đọc thầm bài "Trung thu độc lập" SGK/TV4 – Tập 1. Trang 66.

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?

A. Vào thời điểm anh đang ăn cơm.
B. Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.
C. Vào thời điểm anh đang ngủ.

Câu 2: Những câu nào dưới đây cho thấy vẻ đẹp của đêm trăng trung thu độc lập?

A. Trăng trung thu có anh chiến sĩ đứng gác.
B. Đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ.
C. Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý; trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng...

Câu 3: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?

A. Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít,...
B. Dưới ánh trăng, đất nước không có sự thay đổi.
C. Dưới ánh trăng, đất nước có gió núi bao la.

Câu 4: Các động từ trong câu: "Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai ..." là:

A. anh, nhìn
B. nhìn, nghĩ
C. nghĩ, ngày

Câu 5: Danh từ riêng trong câu: "Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em." là:

A. đêm nay
B. Việt Nam
C. độc lập

Câu 6: Từ nước trong câu "Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em." là:

A. Danh từ chung
B. Danh từ riêng
C. Không phải là danh từ

Câu 7: Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?

Câu 8: Đặt một câu có sử dụng động từ?

II. Kiểm tra viết: (5 điểm)

1. Chính tả: Nghe - viết (2 điểm)

Bài viết: Chiếc áo búp bê (SGK/TV4 – Tập 1) .

2. Tập làm văn (3 điểm) Thời gian: 30 phút.

Đề bài: Em hãy tả một cặp sách mà em yêu thích.

>> Đề thi mới nhất: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2017 - 2018

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT 4 HỌC KÌ 1

I. KIỂM TRA ĐỌC

1. Đọc thành tiếng: (1 điểm): HS đọc trôi chảy, diễn cảm

2. HS chọn đúng và trả lời đúng mỗi câu đạt 0.5 điểm

Câu 1: B

Câu 2: C

Câu 3: A

Câu 4: B

Câu 5: B

Câu 6: A

Câu 7: => Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có nhiều nhà máy thuỷ điện, có nhiều con tàu lớn,...

Câu 8: VD: Nam đang đá cầu. / Em viết bài ....

* Lưu ý: Tùy bài làm của học sinh mà giáo viên cho điểm cho phù hợp.

II. KIỂM TRA VIẾT

1. Chính tả (2 điểm):

+ Bài viết trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả.

+ Bài viết sai 1 lỗi: trừ 0,2 điểm (sai cùng lỗi toàn bài trừ 0.5 điểm)

2. Tập làm văn (3 điểm):

+ Bài viết trình bày theo đúng thể thức của văn tả đồ vật, có giới thiệu đồ vật định tả.

+ Tả bao quát đồ vật và tả một số bộ phận (chi tiết nổi bật).

(Ngoài ra, tuỳ theo cách trình bày, diễn đạt ý của học sinh mà giáo viên đánh giá bài viết của học sinh một cách hợp lí.)

>> Tham khảo đề thi mới nhất: Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt trường tiểu học Tây Giang, Thái Bình năm 2017 - 2018

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

Ngoài đề thi môn Tiếng Việt bên trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
77
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt

    Xem thêm