Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Nguyễn Huệ năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Nguyễn Huệ năm học 2016 - 2017 có đáp án kèm theo là tài liệu hay cho các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo ra đề kiểm tra, đề ôn tập nhằm đánh giá chất lượng học sinh trong học kì I. Các em học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố kiến thức, học tốt môn Toán lớp 5.
Tuyển tập 32 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 5 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014
Trường TH Nguyễn Huệ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Họ và tên:.................. Môn: Toán
Lớp: ......... Năm học: 2016 - 2017
Thời gian: 40 phút
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
a. Hỗn số chuyển thành số thập phân là:
A. 5,02 B. 5,15 C. 5,2 D. 5, 26
b. Giá trị của chữ số 5 trong số 63,539 là:
c. Số lớn nhất trong các số: 9,85; 9,58; 98,5; 8,95 là:
A. 9,85 B. 9,58 C. 98,5 D. 8,95
d. Phân số 45/100 viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,45 B. 4,5 C. 0,045 D. 450
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 9km 78m =.................m
b. 5m2 64dm2 = . . . . ...............dm2
c. 5kg 23g = ................kg
d. 231ha = ................ km2
Bài 3. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm.
a. 32,10.............320 b. 5,05 ..............5,050
c. 45,1 ............. 45,098 d. 79,12............32,98
Bài 4: Đặt tính rồi tính.
a. 35,124 + 24,682
b. 17,42 – 8,624
c. 12,5 × 2,3
d. 19,72: 5,8
Bài 5. Lớp 5B có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.
Bài 6. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 6,5 dm, chiều rộng kém chiều dài 2,25dm. Tính diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó?
Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a. 4,7 × 5,5 – 4,7 × 4,5
b. 23,5 × 4,6 + 23,5 × 5,4
Bài | Đáp án | Điểm | Hướng dẫn |
1 | a) C; b) B; c) C; d) A | 1 | Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm |
2 | a) 9km 78m = 9078 m b) 5m2 64dm2 = 564 dm2 c) 5kg 23 g = 5,023kg d) 231ha = 2,31 km | 1 | Mỗi câu điền đúng được 0,25 điểm |
3 | a. 32,10 < 320 b. 5,05 = 5,050 c. 45,1 > 45,098 d. 79,12 > 32,98 | 1 | Mỗi câu điền đúng được 0,25 điểm |
4 | 2 | Mỗi câu làm đúng được 0,5 điểm | |
5 | Bài giải Số học sinh 10 tuổi của lớp 5B là:(0,25đ) 32 : 100 × 75 = 24 (Học sinh) (0,25đ) Số học sinh 11 tuổi của lớp 5B là:(0,25đ) 32- 24 =8 (Học sinh) (0,25đ) Đáp số: 8 Học sinh (0,25đ) | 1,25 | Phép tính đúng, lời giải sai không ghi điểm. Phép tính sai, lời giải đúng ghi điểm lời giải. Sai đơn vị trừ toàn bài 0,5điểm |
6 | Bài giải Chiều rộng của tấm bìa hình chữ nhật đó là: (0,25đ) 6,5 – 2,25 = 4,25 (dm) (0,5đ) Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật đó là: (0,25đ) 6,5 × 4,25 = 27,625 (dm) (0,5đ) Đáp số: 21,5 dm; 27,625 dm(0,25đ) | 1,75 | Phép tính đúng, lời giải sai không ghi điểm. Phép tính sai, lời giải đúng ghi điểm lời giải. Sai đơn vị trừ toàn bài 0,5điểm |
7 | a. = 4,7 × (5,5 – 4,5) (0,5 điểm) = 4,7 × 1 (0,25 điểm) = 4,7 (0,25 điểm) b. = 23,5 × (4,6 + 5,4) (0,5 điểm) = 23,5 × 10 (0,25 điểm) = 235 (0,25 điểm) | 2 | HS không sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để thực hiện phép tính thì không ghi điểm. |