Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Hùng Thắng năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5

Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 trường tiểu học Hùng Thắng năm học 2015 - 2016 có đáp án kèm theo được VnDoc sưu tầm và tổng hợp giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho bài thi giữa học kì 1 đạt kết quả cao. Hi vọng đây là nguồn tài liệu hữu ích cho các em ôn tập và luyện thi.

Tuyển tập 32 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 5 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5

Họ và tên:

Lớp:

Trường: Tiểu học Hùng Thắng

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I

MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5

NĂM HỌC: 2015 - 2016

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) - Thời gian 20 phút

Bài đọc: "Hạt gạo làng ta" (Tiếng việt 5 - Tập 1- trang 139)

Dựa vào nội dung bài đọc và những kiến thức đã học em hãy hoàn thành các câu sau:

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.

a) Ở khổ thơ 1, tác giả nêu hạt gạo quê hương thơm, ngon là nhờ đâu?

A. Nhờ sức lao động của con người.
B. Nhờ đất, nước và công lao của con người.
C. Nhờ có vị phù sa của sông Kinh Thầy.

b) Ở khổ thơ 2, tác giả đã nêu những sự khắc nghiệt của thiên nhiên như thế nào?

A. Bão tháng bảy, mưa tháng ba, nắng tháng sáu.
B. Bão tháng bảy, mưa tháng ba, mưa phùn giá rét.
C. Bão tháng bảy, mưa tháng ba, mưa phùn giá rét, nắng tháng sáu.

c) Ở khổ thơ 3, tác giả đã nêu tiếp những khó khăn gì khiến người nông dân đã phải vượt qua khi làm ra hạt gạo?

A. Thiên nhiên khắc nghiệt.
B. Đế quốc Mĩ leo thang bắn phá miền Bắc.
C. Cả A và B đều đúng.

d) Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là hạt vàng?

A. Hạt gạo được làm ra từ đất và nước nên quý như vàng.
B. Hạt gạo được làm ra nhờ có lời ca ngọt ngào của mẹ nên quý như vàng.
C. Hạt gạo được làm nên nhờ đất, nước và do bao công sức vất vả của người nông dân nên quý như vàng.

Câu 2:

a) Hai cặp từ trái nghĩa trong khổ thơ 1 và 2 là:......................................................

b) Những quan hệ từ có trong khổ thơ 1 là: ...........................................................

Câu 3: Ghi lại các từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:

Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở ra năm cánh vàng tươi.

Câu 4: Đặt câu với cặp từ đồng âm sau (Có thể đặt một hoặc hai từ trong câu):

+ bàn (danh từ):.....................................................................................

- bàn (động từ):.......................................................................................

II. Đọc thành tiếng (5 điểm) - Có đề riêng

Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi của một đoạn trong 5 bài dưới đây (Thời gian không quá 1,5 phút/1 HS):

1. Bài đọc: Chuyện một khu vườn nhỏ. (Tiếng Việt 5 - tập 1 - trang 112)

* Đọc đoạn 2: "Cây quỳnh .....là vườn. "

* TLCH: Cây đa Ấn Độ có những đặc điểm gì?

2. Bài đọc: Tiếng Vọng (Tiếng Việt 5 - tập 1- trang 108)

* Đọc từ đầu đến "...chẳng ra đời".

* TLCH: Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào?

3. Bài đọc: Buôn Chư Lênh đón cô giáo (Tiếng Việt 5 - tập 1 - trang 158)

* Đọc phần cuối: "Rồi giọng già ..." đến hết.

* TLCH: Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý "cái chữ"

4. Bài đọc: Về ngôi nhà đang xây (Tiếng Việt 5 - tập 1 - trang 148)

* Đọc cả bài

* TLCH: Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?

5. Bài đọc: Thầy cúng đi bệnh viện (Tiếng Việt 5 - tập 1 - trang 158)

* Đọc đoạn: "Thấy cha...... vẫn không lui".

* TLCH: Vì sao bị sỏi thận, cụ Ún không chịu mổ mà trốn về nhà?

PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

I. Chính tả (5 điểm) - Thời gian 20 phút

1. Bài viết (Thời gian 15 phút): Về ngôi nhà đang xây (Tiếng Việt 5 - tập 1 - trang 148)

GV đọc cho HS viết 2 khổ thơ đầu.

2. Bài tập (Thời gian 5 phút): Tìm 2 từ ngữ chứa mỗi tiếng dưới đây:

- tranh

- chanh

II. Tập làm văn (5 điểm)

Đề bài: Học sinh chọn một trong hai đề bài sau:

1. Tả một người thân trong gia đình em.

2. Tả một cảnh đẹp mà em yêu thích.

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC: 2015 – 2016

MÔN: TOÁN LỚP 5

Thời gian: 40 phút (không kể giao đề)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm)

Ghi lại chữ cái A, B (hoặc C) đặt trước đáp án đúng cho mỗi câu sau ra giấy kiểm tra.

Câu 1. Chữ số 6 trong số thập phân 2,016 có giá trị là:

A. 6 B. 0,06 C. 0,006

Câu 2. Số thập phân 0,75 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:

A. 25% B. 75% C. 50%

Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3kg 5g =.... kg là:

A. 3,5 B. 3,05 C. 3,005

Câu 4. Một lớp có 30 học sinh, trong đó có 18 học sinh nam. Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh nữ của cả lớp là:

A. 150% B. 60% C. 40%

Câu 5. Nếu một cạnh của một hình vuông gấp lên 1,2 lần thì diện tích hình vuông đó thay đổi như thế nào?

A. Gấp lên 1,2 lần B. Gấp lên 1,44 lần C. Gấp lên 2,4 lần

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,5 điểm)

Câu 6: Đặt tính rồi tính:

a) 75,8 + 249,19

b) 50,81 – 19,256

c) 16,25 x 6,7

d) 109,98 : 42,3

Câu 7: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 90 m. Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài.

a) Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.

b) Người ta dành 40% diện tích mảnh vườn để trồng hoa. Tính diện tích trồng hoa.

Câu 8: Nếu tăng chiều dài hình chữ nhật thêm 10% và giảm chiều rộng đi 10% thì diện tích của hình chữ nhật sẽ thay đổi như thế nào?

Đánh giá bài viết
10 1.969
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 5

    Xem thêm