Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm học 2017 - 2018 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm học 2017 - 2018 theo Thông tư 22 bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chuẩn theo thông tư 22 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2, cuối năm học đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề học kì 2 môn Sử - Địa cho các em học sinh. Sau đây mời các thầy cô cùng các em cùng tham khảo chi tiết.
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 theo Thông tư 22
Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22
Trường: …………………..…………. Họ tên: ……………………………….... Lớp: ………… | BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC: 2017-2018 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 4 Thời gian làm bài 40 phút (Không kể thời gian giao đề) |
PHẦN I: LỊCH SỬ (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất của câu 1, câu 2.
Câu 1. Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?
A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc. B. Để bảo vệ dân.
C. Để bảo vệ trật tự xã hội. C. Để bảo vệ quyền lợi của vua.
Câu 2. Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?
A. Bộ Lam Sơn thực lục. B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư.
C. Dư địa chí. D. Quốc âm thi tập.
Câu 3. Nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp:
A | B | |
‘Chiếu khuyến nông” | Phát triển giáo dục | |
Mở cửa biển, mở cửa biên giới | phát triển nông nghiệp | |
“Chiếu lập học" | Phát triển kinh tế |
Câu 4. Năm 1786 Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
PHẦN II: ĐỊA LÍ (5 điểm).
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất của câu 1, câu 2.
Câu 1. Những loại đất nào có nhiều ở đồng bằng Nam Bộ?
A. Đất phù sa, đất mặn. B. Đất mặn, đất phèn.
C. Đất phù sa, đất phèn. D. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn.
Câu 2. Quần đảo Hoàng sa và Trường Sa thuộc:
A. Vùng biển phía Bắc. B. Vùng biển phía Nam.
C. Vùng biển miền Trung. D. Vùng biển đảo Phú Quốc.
Câu 3. Điền các từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp:
(sông; tấp nập; xuồng ghe; rau quả, thịt cá, quần áo; các chợ nổi)
Chợ nổi thường họp ở những đoạn………...........thuận tiện cho việc gặp gỡ của…………………Việc mua bán ở
…………........diễn ra…………....... các loại hàng hóa bán ở chợ là……………………………............................
Câu 4. Vì sao ở duyên hải miền Trung khí hậu lại có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5. Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 4
PHẦN I: LỊCH SỬ (5 điểm).
Câu 1 (1 điểm) Khoanh vào ý A
Câu 2 (1 điểm) Khoanh vào ý B
Câu 3 (1 điểm) Nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp:
Đáp án đúng là:
Câu 4 (1 điểm) Năm 1786 Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc tiến vào Thăng Long để lật đỗ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn đất nước.
Câu 5 (1 điểm) Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh là:
Sau khi vua Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng cơ hội đó, Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802 triều đại Tây Sơn bị lật đỗ. Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
PHẦN II: ĐỊA LÍ (5 điểm).
Câu 1 (1 điểm) Khoanh vào ý D
Câu 2 (1 điểm) Khoanh vào ý C
Câu 3 (1 điểm)
Thứ tự điền đúng là:
sông; xuồng, ghe; các chợ nổi; tấp nập; rau quả, thịt cá, quần áo
Câu 4 (1 điểm) Vì dãy núi Bạch Mã (nằm giữa Huế và Đà Nẵng), kéo dài ra biển tạo thành bức tường chắn gió mùa Đông Bắc thổi đến, làm cho từ phía nam của dẫy núi này không có mùa đông.
Câu 5 (1 điểm) Huế được gọi là thành phố du lịch vì Huế có nhiều cảnh thiên nhiên tươi đẹp, nhiều công trình kiến trúc có giá trị nghệ thuật cao. Huế được công nhận là Di sản Văn hóa thế giới.
Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Câu/ điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng số | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
MÔN ĐỊA LÍ | ||||||||||||
1 | Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở đồng bằng | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | ||||
Câu số | 1 | 3 | 4 | 5 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | ||||||
2 | Vùng biển Việt Nam | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 2 | |||||||||||
Số điểm | 1 | 1 | ||||||||||
MÔN LỊCH SỬ | ||||||||||||
Số câu | 2 | 1 | 3 | |||||||||
1 | Nước Đại Việt Buổi đầu thời Hâu Lê( thế kỉ XV) | Câu số | 1,2 | 3 | ||||||||
Số điểm | 2 | 1 | 3 | |||||||||
Số câu | 1 | 1 | ||||||||||
2 | Nước Đại Việt thế kỉ XVI-XVII | Câu số | 4 | |||||||||
Số điểm | 1 | 1 | ||||||||||
Số câu | 1 | 1 | ||||||||||
3 | Buổi đầu thời Nguyễn( từ năm 1802-1858) | Câu số | 5 | |||||||||
Số điểm | 1 | 1 | ||||||||||
Tổng số câu | 4 | 2 | 2 | 2 | 6 | 4 | ||||||
Tổng số điểm | 4 | 2 | 2 | 2 | 6 | 4 |
Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm phần Tập làm văn 4, Giải SGK và Giải VBT Tiếng Việt lớp 4. Đồng thời, để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập Đọc hiểu Tiếng Việt 4, Bài tập Luyện từ và câu 4, Trắc nghiệm Tiếng Việt 4.