Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 trường THPT Lê Văn Hưu - Thanh Hóa lần 1
Đề minh họa Sinh học 2019 có đáp án
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1
Nhóm nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ?
A. Mangan. C. Kẽm.
B. Đồng. D. Photpho.
Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là :
A. Tham gia cấu tạo thành tế bào.
B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào.
C. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể.
D. Là thành phần của phân tử ADN.
: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là:
A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO
2
cuối cùng sẽ có mặt ở
A. O
2
thải ra. B. glucôzơ.
C. O
2
và glucôzơ. D. glucôzơ và H
2
O
Trong dạ dày của động vật nhai lại, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá
xenlulôzơ chủ yếu ở đâu?
A. Dạ lá sách. B. Dạ tổ ong. C. Dạ cỏ. D. Dạ múi khế.
: Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
A. Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.
B. Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.
C. Vì nắp mang chỉ mở một chiều.
D. Vì cá bơi ngược dòng nước.
: Sự hô hấp diễn ra trong ty thể tạo ra:
A. 32 ATP . B. 34 ATP. C. 36 ATP. D. 38ATP.
: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
B. từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ.
D. qua mạch gỗ.
: Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen?
A. Đầu 5
,
mạch mã gốc. B. Đầu 3
,
mạch mã gốc.
C. Nằm ở giữa gen. D. Nằm ở cuối gen.
: Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là:
A. Có một bộ ba khởi đầu. B. Có một số bộ ba không mã hóa các axitamin.
C. Một bộ ba mã hóa một axitamin.
D. Một axitamin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba.
Thời gian làm bài 50 phút
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2
Đặc điểm nào là đúng đối với quá trình nhân đôi ở tế bào nhân thực?
A. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và bổ sung. B. Gồm nhiều đơn vị nhân đôi. C.
Xảy ra ở kì trung gian giữa các lần phân bào.
D. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc hình chữ Y.
Một đoạn ADN có chiều dài 81600A
0
thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6 đơn vị khác
nhau. Biết chiều dài mỗi đoạn okazaki =1000 nu. Số đoạn ARN mồi hình thành là:
A. 48 B. 46 C. 36 D. 24
Phiên mã là quá trình:
A. Tổng hợp chuổi pôlipeptit. B. Nhân đôi AND.
C. Duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ.
D. Tổng hợp ARN.
Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã ?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Ribôxôm .
Điều hoà hoạt động của gen là
A. điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra. B. điều hoà phiên mã.
C. điều hoà dịch mã. D. điều hoà sau dịch mã.
Ở sinh vật nhân sơ gen hoạt động khi
A. prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành.
B. Prôtêin ức chế liên kết vào vùng khởi động.
C. prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành.
D. Prôtêin ức chế không liên kết với vùng khởi động.
Dạng đột biến thường sử dụng để lập bản đồ gen là:
A. Mất đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST.
Khái niệm đột biến gen là :
A. sự biến đổi tạo ra những alen mới. B. sự biến đổi tạo nên những kiểu hình mới.
C. những biến đổi trong cấu trúc của gen. D. Sự biến đổi trong cấu trúc NST.
Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a . Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi
trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng
A. thêm một cặp nuclêôtít. B. mất hai cặp nuclêôtít.
C. mất một cặp nuclêôtít. D. thêm hai cặp nuclêôtít.
Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ
A. chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin.
B. chỉ là phân tử ADN dạng vòng.
C. gồm phân tử ADN liên kết với prôtêin. D. chỉ là phân tử ARN.
Sợi cơ bản trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực có đường kính
bằng:
A.2nm B.11nm C.20nm D.30nm
Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH ( dấu* biểu hiện
cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc
ABCBCDE*FGH thuộc dạng đột biến
A. đảo đoạn ngoài tâm động. B. lặp đoạn.
C. chuyển đoạn không tương hỗ. D. chuyển đoạn tương hỗ.
Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3
A. Mất đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST.
Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n của loài tạo thể
A. bốn nhiễm. tam bội. C. bốn nhiễm kép. D. dị bội lệch.
Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong
một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
22. B. 44. 20. 80.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai
alen của một gen quy định.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng .14
.15 muốn sinh 2 đứa con xác xuất để 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là
. 82,50%. . 89,06%. . 15,00%. . 9,38%.
Có bao nhiêu phương án đúng:
. 1. . 2. . 3. . 4.
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm
sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng
A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
D. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.
Trong một quần thể, xét 4 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng
nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên
nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y. Số kiểu giao phối tối đa có thể
có trong quần thể trên là:
6300 81000 630 8100
Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit.
B. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
C. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc
thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến:
Lặp đoạn và mất đoạn. B. Đảo đoạn và lặp đoạn.
Chuyển đoạn và mất đoạn. Chuyển đoạn tương hỗ.
Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền
trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7AB : 8Abb : 3aaB : 2aabb thì kiểu gen của P và
tần số hoán vị gen là
AB/ab x AB/ab; hoán vị 2 bên với f = 25%.
Đề thi thử năm 2019 môn Sinh học
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 trường THPT Lê Văn Hưu - Thanh Hóa lần 1. Nội dung tài liệu gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 50 phút, đề thi có đáp án. Mời các bạn học sinh tham khảo.
- Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 trường THPT Bạch Đằng - Quảng Ninh lần 1
- Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 trường THPT Kim Liên - Hà Nội lần 1
- Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 - Toán Học Tuổi Trẻ đề số 2
- Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2019 trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng lần 1
- Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2019 trường THPT Lê Văn Hưu - Thanh Hóa lần 1
----------------------------
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 trường THPT Lê Văn Hưu - Thanh Hóa lần 1. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Hóa học, Thi thpt Quốc gia môn Vật Lý, Thi thpt Quốc gia môn Sinh học mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.