Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 8 năm 2015 - 2016
Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 8 năm 2015 - 2016
Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 8 năm 2015-2016 là đề thi giải Toán qua mạng dành cho học sinh lớp 5 diễn ra ngày 30/11/2015. Đề thi Toán có đáp án đi kèm, hi vọng giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức, nhằm đạt kết quả cao trong các vòng tiếp theo của cuộc thi Violympic giải Toán qua mạng năm học 2015 - 2016.
Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 9 năm 2015-2016
Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 10 năm 2015-2016
Mời làm: Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 8 năm 2015-2016 trực tuyến
Bài 1: Đi tìm kho báu
Câu 1.1: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng là 5/9 m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của tấm bìa này?
Câu 1.2: Một xe tải chở 3 chuyến, mỗi chuyến 50 bao, mỗi bao 50kg xi măng. Hỏi xe đó chở được tất cả bao nhiêu tấn xi măng?
Câu 1.3: Hiệu của hai số là 1995. Tìm hai số đó biết rằng lấy số lớn chia số bé được thương là 200 và số dư là 5.
Câu 1.4: Cha hơn con 32 tuổi. Sau 4 năm nữa thì tuổi cha gấp 3 lần tuổi con. Hỏi tuổi cha và tuổi con hiện nay là bao nhiêu là bao nhiêu tuổi?
Câu 1.5: Hiện nay tuổi anh gấp rưỡi tuổi em. Cách đây 6 năm tuổi anh gấp 2 lần tuổi em. Hỏi hiện nay anh bao nhiêu tuổi?
Câu 1.6: Một máy cày, buổi sáng cày được 2/5 cánh đồng. Buổi chiều, máy cày cày được 1/2 của buổi sáng. Hỏi còn lại bao nhiêu phần cánh đồng phải cày tiếp vào ngày hôm sau?
Câu 1.7: Một hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 7,5m. Chiều rộng kém chiều dài là 2,75m. Người ta mở rộng hình chữ nhật bằng cách kéo dài mỗi chiều AB và DC về cùng phía 2,5m để được hình chữ nhật mới là ADNM. Tính diện tích hình chữ nhật ADNM.
Câu 1.8: Lúc đầu thùng thứ nhất có nhiều hơn thùng thứ hai là 5 lít dầu. Người ta đã bán đi 10 lít dầu ở thùng thứ hai và 5 lít dầu ở thùng thứ nhất. Lúc này số lít dầu ở thùng thứ hai bằng 3/5 số lít dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Câu 1.9: Một người đem trứng ra chợ bán. Lần thứ nhất bán được 1/4 số trứng, lần thứ hai bán được 2/5 số trứng. Người đó đem về 21 quả trứng. Hỏi mỗi lần người đó bán được bao nhiêu quả trứng?
Câu 1.10: Tìm x biết: (x + 1/2) + (x + 1/4) + (x + 1/8 + (x + 1/16) = 1
Bài 2: Vượt chướng ngại vật
Câu 2.1: Tính: 56,24 + 75,06 x 4,8 - 6,15 x 13,6 =............
Câu 2.2: Hai kho thóc chứa tất cả 388 tạ thóc. Người ta xuất ở kho A đi 15 tạ thóc và nhập thêm 32 tạ thóc vào kho B thì số thóc kho A bằng 2/3 kho B. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tạ thóc?
Câu 2.3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5m. Chiều rộng kém chiều dài là 23dm. Tính diện tích mảnh đất đó.
Câu 2.4: Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà chữ số hàng đơn vị của các số đó là 8.
Câu 2.5: Viết số tự nhiên nhỏ nhất trong các số mà chỉ gồm các chữ số 7 và chia hết cho 9.
Câu 2.6: May mỗi cái áo cần 2,15m vải. May mỗi cái quần cần 2,2m vải. Hỏi muốn may 24 bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?
Câu 2.7: Tuổi của em hiện nay gấp 4 lần tuổi em khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay. Đến khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay thì tổng số tuổi của hai anh em là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Câu 2.8: Tìm một số có hai chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số đó thì được một số có 3 chữ số gấp 9 lần số ban đầu.
Câu 2.9: Muốn viết các số tự nhiên từ 1000 đến 2010 thì cần............ chữ số 5.
Câu 2.10: Vòi thứ nhất chảy đầy hồ sau 2 giờ. Vòi thứ hai có sức chảy bằng 1/3 vòi thứ nhất. Vòi thứ 3 tháo hết hồ đầy nước trong 4 giờ. Nếu 2/5 hồ đã có nước, người ta mở cùng lúc 3 vòi thì sau mấy giờ hồ sẽ đầy nước?
Bài 3: Tìm cặp bằng nhau:
Đáp án đề thi Violympic Toán lớp 5
Bài 1:
Câu 1.1:
Độ dài của chiều dài hình chữ nhật là: 1,5 . 5/9 = 5/6 (m)
Chu vi tấm bìa là: (5/9 + 5/6) x 2 = 25/18 . 2 = 25/9
Diện tích tấm bìa là: 5/6 . 5/9 = 25/54
Câu 1.2: Số lượng xi măng mà xe tải đó chở được là: 3 x 50 x 50 = 7500 (kg) = 7,5 (tấn)
Câu 1.3: Số bé là 10, số lớn là 2005
a = b x 200 + 5 - b = 1995
a - b = 1995
b = 10
a = 2005
Câu 1.4: Sau 4 năm nửa cha vẫn hơn con 32 tuổi.
Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần)
Tuổi con sau 4 năm nữa là: 32 : 2 = 16 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là: 16 - 4 = 12 (tuổi)
Tuổi cha hiện nay là: 32 + 12 = 44 (tuổi)
Câu 1.5: Hiện nay anh gấp rưỡi tuổi em nghĩa là tuổi anh bằng 3/2 tuổi em và bằng 3/1 hiệu số tuổi anh và tuổi em.
Cách đây 6 năm tuổi anh gấp đôi tuổi em hay bằng 2/1 tuổi em và bằng 2/1 hiệu tuổi anh và tuổi em.
Tỉ số tuổi anh hiện nay và tuổi anh cách đây 6 năm là: 2/1 : 3/1 = 2/3
Ta có sơ đồ:
Tuổi anh hiện nay: !______!______!______!
Tuổi anh cách đây 6 năm: !______!______! (hiệu 6 năm)
Tuổi anh hiện nay là: 6 : (3-2) x 3 = 18 tuổi
Câu 1.6: Ngày hôm sau còn phải cày tiếp 2/5 cánh đồng.
Câu 1.7: Chiều rộng hình chữ nhật là: 7,5 - 2,75 = 4,75m
Sau khi mở rộng thì chiều rộng hình chữ nhật không đổi, còn độ dài chiều dài hình chữ nhật là: 7,5 + 2,5 = 10m
Diện tích hình chữ nhật ADNM là: 10 x 4,75 = 47,5m2
Câu 1.8: Thùng thứ nhất có số lít dấu 30 lít
Thùng thứ hai có số lít là 25 lít
Câu 1.9: Gọi tổng số trứng người đó đem đi bán là x (quả)
Số trứng đem về chiếm số phần trong tổng số trứng là: 1 - 1/4 - 2/5 = 7/20
Người đo đem về 21 quả trứng, như vậy ta có tổng số trứng là: 7/20 . x = 21
=> x = 60 (quả)
Lần thứ nhất bán được: 1/4 . 60 = 15 quả.
Lần thứ hai bán được: 2/5 . 60 = 24 quả.
Câu 1.10:
(x + 1/2) + (x + 1/4) + (x + 1/8 + (x + 1/16) = 1
x + x + x + x + (1/2 + 1/4 + 1/8 + 1/16) = 1
4x + 15/16 = 1
4x = 1 - 15/16
4x = 1/16
x = 1/16 : 4
x = 64
Bài 2: Vượt chướng ngại vật
Câu 2.1: 332,888
Câu 2.2: Tổng số thóc ở hai kho sau khi xuất ở kho A đi 15 tạ và nhập thêm vào kho B 32 tạ là:
388 - 15 + 32 = 405
Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần)
Số thóc ở kho A sau khi xuất đi 15 tạ là: (405 : 5) x 2 = 162 (tạ)
Số thóc ở kho B sau khi nhập thêm 32 tạ là: (405 : 5) x 3 = 243 (tạ)
Vậy:
Số thóc lúc đầu ở kho A là: 162 + 15 = 177 (tạ)
Số thóc lúc đầu ở kho B là: 243 - 32 = 211 (tạ)
Câu 2.3: 23dm = 2,3m
Chiều rộng mảnh đất là: 12,5 - 2,3 = 10,2 m
Diện tích mảnh đất đó là: 12,5 x 10,2 = 127,5 m2
Câu 2.4:
Số đầu dãy có 3 chữ số mà chữ số hàng đơn vị của nó là 8 là số: 108
Số thứ hai của dãy có 3 chữ số mà chữ số hàng đơn vị của nó là 8 là số: 118
Số cuối dãy có 3 chữ số mà chữ số hàng đơn vị của nó là 8 là số: 998
Vậy số các số hạng có 3 chữ số mà chữ số hàng đơn vị của nó là 8 thỏa mãn là:
(998 - 108) : 10 + 1 = 90 (số)
Câu 2.5: Số cần tìm là 777777777
Câu 2.6: May một bộ quần áo cần: 2,15 + 2,2 = 4,35 m
May 24 bộ quần áo cần: 24 x 4,35 = 104,4 m
Câu 2.7: Tuổi em hiện nay là 12 tuổi
Tuổi của anh hiện nay là 21 tuổi
Câu 2.8: Gọi số cần tìm là ab.
100 x a + 10 x 0 + b = 9 x (10 x a + b)
100 x a + 0 + b = 90 x a + 9 x b
10 x a = 8 x b
Hay 5 x a = 4 x b
Mà a và b là các số có giá trị từ 1->9
Vì 4xb luôn là số chẵn, nên a cũng phải là số chẵn .
Thay vào:
1/ Nếu a = 2 thì b = 2,5 (Loại)
2/ Nếu a = 4 thì b = 5 (đạt)
3/ Nếu a = 6 thì b = 7,5 (Loại)
4 / Nếu a = 8 thì b = 10 (Loại)
Vậy chỉ có a = 4 và b = 5 là thỏa mãn điều kiện đầu bài
Đáp số: 45
Câu 2.9: Từ 1000 –> 1999 tức là xét 000 –> 999 có: 10 x 10 + 10 x 10 + 10 x 10 = 300 số 5
Từ 2000 –> 2010 có 1 số 5
Vậy từ 1000 –> 2010 có 300 + 1 = 301 chữ số 5
Câu 2.10: Mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được: 1 : 2 = 1/2 (hồ)
Mỗi giờ vòi thứ hai chảy được: 1/3 x 1/2 = 1/6 (hồ)
Mỗi giờ vòi thứ ba chảy được: 1 : 4 = 1/4 (hồ)
Mỗi giờ cả 3 vòi chảy được: 1/2 + 1/6 + 1/4 = 11/12 (hồ)
Nếu hồ có 2/5 nước người ta sẽ mở ba vòi trong:
(1 - 2/5) : 11/12 = 36/55 (giờ)
Bài 3: Tìm cặp bằng nhau
46/10 = 23 x 0,2; 278/100 + 10(87/100) = 4,55 x 3; 987,1 - 0,456 = 986,644; 67 x 0,001 = 0,0335 x 2; 234,5 - 2,38 = 23212 x 0,01;
117,14 - 23 = 98,7 - 4,56; 48,56 + 520,44 = 569; 0,34 x 1,3 = 442/1000; 23,7 + 81,1 = 99,3 + 5,5; 67,89 x 10 = 678,9