Giải SGK Unit 3 lớp 12 Ways of socialising Reading - Speaking
Giải bài tập SGK tiếng Anh 12 Unit 3 Ways of socialising: Reading - Speaking sẽ giúp học sinh chuẩn bị bài ở nhà để vào lớp tiếp thu bài tốt hơn để chuẩn bị cho các kỳ thi - kiểm tra Tiếng Anh lớp 12, và là tài liệu để giáo viên và phụ huynh tham khảo trong quá trình hướng dẫn và giảng dạy tiếng Anh lớp 12.
* Xem thêm Hướng dẫn học Unit 3 tiếng Anh lớp 12 tại:
Soạn Unit 3 lớp 12 Ways of socialising hệ 7 năm
Giải bài tập tiếng Anh Unit 3 lớp 12 Ways of socialising
A. Reading trang 30 - 31 - 32 SGK tiếng Anh 12 Unit 3
Before you read - Trước khi đọc
1. What are the people in the pictures doing?
2. What will you do and/or say if
- You want to get your teacher's attention in class?
- You need to ask someone a question, but they are busy talking someone else?
Hướng dẫn dịch
1. Những người trong các bức tranh đang làm gì?
2. Bạn sẽ làm gì và / hoặc nói nếu
- bạn muốn thu hút sự chú ý của giáo viên trong lớp
- bạn cần hỏi ai đó một câu hỏi, nhưng họ đang bận nói chuyện với ai đó?
Gợi ý
1. In the upper picture, the two men are shaking hands and saying the greetings to each other.
In the lower picture, people are waving and saying "goodbye" to one another.
2 - In class to gel my teacher's attention, I usually raise my hand.
- To ask someone a question when they're busy talking to someone else, I will say to him/ her "I'm sorry. I'd like to talk to you," or "I'm sorry. I have something to talk to you", and at the same time I say to their partner "I'm sorry."
While you read - Trong khi đọc
Read the passage and do the tasks that follow Đọc bài đọc và làm những bài tập kèm theon,
Bài dịch tiếng anh lớp 12 unit 3: WAYS OF SOCIALISING
Để thu hút sự chú ý của một người nào đó để chúng ta có thể nói với người ấy, chúng ta có thể dùng hoặc những hình thức giao tiếp bằng lời hoặc không bằng lời. Chúng ta hãy nhìn vào cách giao tiếp không bằng lời ở tiếng Anh. Có lẽ cách thông thường nhất để thu hút sự chú ý của một người là vẫy tay. Chẳng hạn, nếu chúng ta đang dự một bữa tiệc náo nhiệt và gặp Lynn,một người bạn đứng ở cửa cách xa khoảng 20 thước, chúng ta có thể giơ tay và vẫy cô ấy như một dấu hiệu cho biết chúng ta thấy cô.
Nhưng trong tình huống như thế này chúng ta có thể khó vẫy tay biết bao? Già sử bạn đang sân bay, và bạn thấy anh bạn xuống máy bay và bắt đầu đi về hướng bạn. Nếu bạn mừng rỡ, bạn có thể nhảy lên xuống và vẫy tay liên tục bạn có thể để thu hút sự chú ý của anh ấy. Đây là tình huống mà những kí hiệu không bằng lời hiển nhiên và mạnh mẽ thích hợp.
Nhưng có vài tình huống giao tiếp mà những hình thức gây chú ý không bằng lời nhẹ nhàng hơn lại thích hợp hơn. Chẳng hạn, trong một nhà hàng, nếu chúng ta muốn thu hút chú ý của một nhân viên phục vụ, chúng ta có nhiều sự lựa chọn. Chúng ta có thể chờ cho đến khi người đó đi qua, nhìn vào mắt anh, và gật đầu nhẹ để cho anh biết chúng ta muốn anh đến với bàn cùa chúng ta. Hoặc chúng ta có thể nhẹ nhàng giơ tay để cho biết chúng ta cần sự giúp đỡ. Chúng ta huýt sáo hay vỗ tay để gây sự chú ý của người khác. Điều đó được xem vô lễ và ngay cả thô lỗ.
Trong nhiều tình huống giao tiếp sự thân mật cho phép, đưa tay lên ngắn ngủi và vẫy tay nhẹ nhàng. Chẳng hạn, nếu bạn đi ngang sân trường và thấy giáo viên của bạn đang tiến đến, cái vẫy tay thân mật nhẹ nhàng để gây sự chú ý của thầy /cô ấy là đủ.
Một khi bạn đã gây được chú ý của bạn, bạn không nên chỉ vào người hay vật bạn muốn anh / chị ấy nhìn vào. Một cái gật đầu nhẹ là đủ. Chỉ vào ai thường được xem vô lễ. Dĩ nhiên có nhiều lúc sự chỉ hoàn toàn có thể chấp nhận, như khi giáo viên muốn sự chú ý của người nào trong lớp. Giáo viên thường chỉ vào học sinh đó và nói. "David, em vui lòng đọc câu kế." Sự chỉ ở đây không phải vô lễ, đơn thuần là cách gây sự chú ý của một người.
Task 1: Give the Vietnamese equivalent to the following words and phrases. Cho từ tiếng Việt tương đương với các từ và cụm từ dưới đây.
Đáp án
verbal: bằng lời nói
Rude: Thô lỗ
non-verbal: không lời
informality: không chính thức
attract someone's attention: thu hút sự chú ý của một ai đó
approach: tiếp cận
a slight nod will do: một cái gật đầu nhẹ sẽ làm
impolite: vô lễ
Task 2: Decide which of the three options below is the best title for the passage. Quyết định sự chọn lựa nào trong ba chọn lựa dưới đây là lựa thích hợp nhất cho đoạn văn.
A. Attracting Attention: Non-verbal Cues
B. Attracting Attention by Waving
C. The Best Ways of Attracting Attention
Đáp án A . Attracting Attention: Non-verbal Cues
Task 3: Answer the following questions. Trả lời các câu hỏi sau.
1. What can we do when we want to attract someone's attention?
2. What are considered to be big, obvious non-verbal signals?
3. What can we do if we want to attract the waiter's attention?
4. If you are walking across the schoolyard and see your teacher approaching you, what can you do to attract his or her attention?
5. Why shouldn't you point at the person or thins you want your friend to look at once you've got his or her attention?
Hướng dẫn dịch
1 - Chúng ta có thể làm gì khi muốn thu hút sự chú ý của ai đó?
2 - Những gì được coi là tín hiệu phi ngôn rõ ràng và lớn?
3 - Chúng ta có thể làm gì nếu muốn thu hút sự chú ý của người bồi bàn?
4 - Nếu bạn đang đi bộ qua sân trường và thấy thầy giáo đang tiếp cận bạn, bạn có thể làm gì để thu hút sự chú ý của mình?
5 - Tại sao bạn không nên chỉ vào người hoặc thins bạn muốn bạn của bạn để xem xét một khi bạn đã có sự chú ý của mình?
Trả lời
1. When we want to attract someone's attention, we can use either verbal or non-verbal communication.
2. They are strong gestures that can he easily seen in the distance.
3. If we want to attract a waiter's attention, we can wait until he passes near us, catch his eyes and nod slightly to let him know we would like him to come to our table. Or we can raise our hand slightly to show we need assistance.
4. We can use a small friendly wave to attract his / her attention.
5. Because this action is usually considered rude.
Hướng dẫn dịch
1 - Khi chúng ta muốn thu hút sự chú ý của ai đó, chúng ta có thể sử dụng giao tiếp bằng lời nói hoặc không bằng lời nói.
2 - Đó là những cử chỉ mạnh mẽ mà anh ta có thể dễ dàng nhìn thấy ở xa.
3 - Nếu chúng ta muốn thu hút sự chú ý của một người bồi bàn, chúng ta có thể đợi cho đến khi anh ta đi gần chúng tôi, bắt mắt anh và gật đầu nhẹ để cho anh ta biết chúng tôi muốn anh ta đến bàn của chúng tôi. Hoặc chúng ta có thể giơ tay lên để cho thấy chúng ta cần sự trợ giúp.
4 - Chúng ta có thể sử dụng một làn sóng nhỏ thân thiện để thu hút sự chú ý của mình.
5 - Bởi vì hành động này thường được coi là thô lỗ.
After You Read - Sau khi đọc
Work in pairs. Discuss the meanings of whislline and hand-clapping in Vietnamese culture. Làm việc từng đôi. Thảo luận ý nghĩa của huýt sáo và vỗ tay theo văn hóa Việt Nam.
A. Do you think whistling and hand-clapping convey different meanings?
B. Sure. These two actions have quite different meanings. I think whistling is a sicnal to show we feel happy or satisfied with something.
A. But teenagers, at present, whistle to express their disapproval or protest.
B. OK. But only for teenagers. To adults or learned or educated people, they never whistle to show their disapproval or dissatisfaction.
A. That's right. Whistling in crowds is considered impolite or even rude.
B. What about hand-clapping?
A. In my opinion, hand-clapping is a action used to show one's approval, aurcement or enjoyment.
B. But I've heard there is a different meaning between common hand-clapping and slow hand-clapping.
A. Sorry, I'm not much sure, but as I know slow hand-clapping shows the applause or cheer.
B. However slow hand-clapping with shouts can be used to express strong disapproval or protest.
A. Thus, we should be careful when we clap our hands.
B. Well, I think so.
Hướng dẫn dịch
A: Bạn có nghĩ huýt sáo và vỗ tay diễn tả những ý nghĩa khác nhau?
B: Chắc chắn. Hai hành động này có ý nghĩa khá khác nhau. Tôi nghĩ huýt sáo là một tín hiệu cho thấy chúng ta cảm thấy hạnh phúc hoặc hài lòng với một cái gì đó.
A: Nhưng hiện nay, thanh thiếu niên, huýt sáo để bày tỏ sự phản đối hoặc không đồng tình của họ.
B: Đồng ý. Nhưng chỉ dành cho thanh thiếu niên. Đối với người lớn hoặc người học hoặc người có giáo dục, họ không bao giờ huýt sáo để cho thấy sự không chấp thuận hoặc không hài lòng của họ.
A: Đúng thế. Tiếng huýt sáo trong đám đông được coi là bất lịch sự hoặc thậm chí thô lỗ.
B: Còn vỗ tay thì sao?
A: Theo tôi, vỗ tay là một hành động được sử dụng để thể hiện sự chấp thuận, sự đồng tình hoặc thích thú của một người.
B: Nhưng tôi đã nghe có một ý nghĩa khác nhau giữa vỗ tay thông thường và vỗ tay chậm.
A: Xin lỗi, tôi không chắc lắm, nhưng như tôi biết, vỗ tay chậm rãi cho thấy sự tán thưởng hay cổ vũ.
B: Tuy nhiên việc vỗ tay chậm bằng tiếng hét có thể được sử dụng để thể hiện sự phản đối hoặc chống đối mạnh mẽ.
A: Vì vậy, chúng ta nên cẩn thận khi chúng ta vỗ tay.
B: À, tôi nghĩ thế.
B. Speaking trang 32 - 33 - 34 SGK tiếng Anh 12 Unit 3
Task 1: Practise reading these dialogues, paying attention to how people give and respond to compliments in each situation. Thực hành đọc những bài đối thoại này, chú ý cách người ta cho và đáp lại lời khen ở từng tình huống.
Phil: Barbara, bạn thực sự có áo sơ mi đẹp quá! Tôi chưa bao giờ thấy cái áo nào hoàn hảo với bạn như thế.
Barbara: Cám ơn bạn, Phil. Đó là lời khen hay.
Peter: Cindy. Kiểu tóc của bạn tuyệt quá!
Cindy: Cám ơn, Peter. Tôi nghĩ cuối cùng tôi tìm được kiểu tóc trông lịch sự và dễ chải.
Tom: Tony, tôi nghĩ ván quần vợt của bạn hôm nay khá hơn nhiều.
Tony: Bạn đùa đấy thôi. Tôi nghĩ nó thật tệ đấy!
Task 2: Work with a partner. Practise giving compliments to suit the responses Use the cues below. Làm việc với một hạn cùng học. Thực hành cho lời khen phù hợp với những câu trả lời. Dùng từ gợi ý dưới đây.
David: _____________________________________________________ (dress)
Kathy: I'm glad you like it. I bought it at a shop near my house a few days ago.
Hung:__________________________________________________ (motorbike)
Hien: Thanks, Hung. I think I've finally found the colour that suits me.
Michael: ______________________________________________ . (badminton)
Colin: You must be kidding! I thought the same was terrible.
Answer:
- David: You look really nice with your dress, Kathy!
- Hung: Your motorbike is certainly unique. I don't think I've ever seen anything like this before!
- Michael: I didn't know you could play badminton so well!
Task 3: Work in pairs. Practise responding to the compliments below. Làm việc từng đôi. Thực hành trả lời những lời khen dưới đây.
- You: Thanks, Phil. That's very nice of you to say so.
- You: Thank you, Peter. I'm glad you enjoyed it.
- You: Thanks. That's a nice compliment, but sometimes I think I'm not so good at all.
Task 4: Work with a partner. Make dialogues to practise giving and responding to compliments, using the cues below. Làm việc với một bạn cùng học. Làm các cuộc đối thoại để thực hành cho và trả lời những câu khen, dùng những từ gợi ý dưới đây.
1. A: That's such a nice pair of glasses you have on! 1 almost don't recognize you.
B: Thanks. I take that as a nice compliment, I guess.
2. C. I really like your new watch!
D. Really? That's nice of you to notice it.
3. E. Your new jacket is very fashionable and lovely!
F. Oh! Thank you. I got it yesterday.
Trên đây là Giải SGK tiếng Anh 12 Unit 3 Reading - Speaking chi tiết nhất. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 12 khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 12, Bài tập Tiếng Anh lớp 12 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 12, Đề thi học kì 2 lớp 12,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.
Mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu ôn tập lớp 12 để tham khảo chi tiết các tài liệu học tập lớp 12 các môn năm 2021 - 2022.