Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập SGK trang 14 Toán lớp 6 tập 1: Số phần tử của một tập hợp, Tập hợp con

Giải bài tập SGK trang 14 Toán lớp 6 tập 1: Số phần tử của một tập hợp, Tập hợp con

Giải bài tập trang 14 SGK Toán 6 tập 1: Số phần tử của một tập hợp, Tập hợp con nâng cao với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Giải bài tập trang 7, 8 SGK Toán 6 tập 1: Tập hợp các số tự nhiên

Giải bài tập trang 10 SGK Toán lớp 6 tập 1: Ghi số tự nhiên

Giải bài tập trang 13 SGK Toán lớp 6 tập 1: Số phần tử của một tập hợp, Tập hợp con

Bài 1. (Trang 14 SGK Toán Đại số 6 tập 1)

Tập hợp A = {8; 9; 10;...; 20} có 20 – 8 + 1 = 13 (phần tử)

Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử. Hãy tính số phần tử của tập hợp sau: B = {10; 11; 12;....; 99}

Giải bài 1:

Số phần tử của tập hợp B là 99 – 10 + 1 = 90.

Bài 2. (Trang 14 SGK Toán Đại số 6 tập 1)

Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.

a) Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10.

b) Viết tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20.

c) Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là 18.

d) Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31.

Giải bài 2:

a) C = {0; 2; 4; 6; 8} b) L = {11; 13; 15; 17; 19}

c) A = {18; 20; 22} d) B = {25; 27; 29; 31}

Bài 3. (Trang 14 SGK Toán Đại số 6 tập 1)

Tập hợp C = {8; 10; 12;...;30} có (30 – 8): 2 + 1 = 12 (phần tử)

Tổng quát:

Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b – a) : 2 +1 phần tử.

Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n – m) : 2 +1 phần tử.

Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:

D = {21; 23; 25;... ; 99}

E = {32; 34; 36; ...; 96}

Giải bài 3:

Số phần tử của tập hợp D là (99 – 21) : 2 + 1 = 40.

Số phần tử của tập hợp E là 33.

Bài 4. (Trang 14 SGK Toán Đại số 6 tập 1)

Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10,B là tập hợp các số chẵn, N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.

Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.

Giải bài 4:

Vì mỗi số tự nhiên nhỏ hơn 10 đều thuộc N nên A ⊂ N.

Mỗi số chẵn cũng là một số tự nhiên nên mỗi số chẵn cũng là một phần tử của tập hợp N các số tự nhiên nên B ⊂ N. Hiển nhiên N* ⊂ N.

Bài 5. (Trang 14 SGK Toán Đại số 6 tập 1)

Cho bảng sau (theo Niên giám năm 1999):

Bài tập trang 14 môn Toán lớp 6

Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất, viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất.

Giải bài 5:

A = {In-đô-nê-xi-a; Mi-an-ma; Thái Lan; Việt Nam}.

B = {Sin-ga-po; Bru-nây; Cam-pu-chia}.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải bài tập Toán lớp 6

    Xem thêm