Toán lớp 6 bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
Giải Toán lớp 6 tập 1 bài 2: Tập hợp các số tự nhiên của 3 bộ sách: Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức tổng hợp lời giải và đáp án chi tiết cho các bài tập trong SGK Toán lớp 6, giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán. Các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình nhé.
Toán lớp 6 bài 2
1. Giải Toán lớp 6 bài 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Toán lớp 6 bài 2 Cách ghi số tự nhiên sách Kết nối tri thức bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học Toán 6 sách mới, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6. Tham khảo chi tiết: Toán lớp 6 bài 2 Cách ghi số tự nhiên sách Kết nối tri thức
Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 1.6
Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân)
a) Đọc mỗi số đã cho
b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu
Đáp án
a) Đọc các số đã cho:
27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm lẻ một
106 712: Một trăm lẻ sáu nghìn bảy trăm mười hai
7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm
2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy. Hoặc em có thể đọc là: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh tư nghìn hai trăm sáu mươi bảy.
b)
27 501: chữ số 7 nằm ở hàng nghìn và có giá trị là 7 x 1 000 = 7 000
106 712: chữ số 7 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 7 x 100 = 700
7 110 385: chữ số 7 nằm ở hàng triệu và có giá trị là 7 x 1 000 000 = 7 000 000
2 915 404 267: chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị là 7 x 1 = 7
Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 1.7
Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng:
a) 400
b) 40
c) 4
Đáp án
a) Chữ số 4 có giá trị bằng 400 khi nó đứng ở hàng trăm.
b) Chữ số 4 có giá trị bằng 40 khi nó đứng ở hàng chục.
c) Chữ số 4 có giá trị bằng 4 khi nó đứng ở hàng đơn vị.
Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 1.8
Đọc các số La Mã XIV; XVI; XXIII
Đáp án
Ta đọc các số La Mã đã cho:
XIV : mười bốn
XVI : mười sáu
XXIII: hai mươi ba
Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 1.9
Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25
Đáp án
Ta viết các số đã cho dưới dạng số La Mã là:
18: XVIII
25: XXV
Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 1.10
Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?
Đáp án
Vì số 0 không thể đứng đầu nên số cần tìm là 909 090
Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 1.11
Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50.
Đáp án
Chữ số 5 có giá trị là 50 nên nó ở hàng chục.
Số 0 không thể đứng đầu lên chữ số 3 ở hàng trăm và chữ số 0 ở hàng đơn vị.
Vậy số cần tìm là 350
Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 1.12
Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo.
Đáp án
Số cái kẹo có trong 1 hộp là: 10 x 10 = 100 (cái kẹo)
Số cái kẹo có trong 1 thùng là: 100 x 10 = 1 000 (cái kẹo)
Vậy một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo thì số kẹo người đó đã mua tất cả là:
9 x 1000 + 9 x 100 + 9 x 10 = 9990 (cái kẹo)
Đáp số 9990 cái kẹo
Trắc nghiệm bài 2 Cách ghi số tự nhiên KNTT
2. Giải Toán lớp 6 bài 2 sách Chân trời sáng tạo
Toán lớp 6 bài 2 Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Chân trời sáng tạo bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học bài 2 Toán 6, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Chân trời sáng tạo. Tham khảo chi tiết: Toán lớp 6 bài 2 Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Chân trời sáng tạo
Chi tiết nội dung giải sau đây:
Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 1
Chọn kí hiệu thuộc ( ∈ ) hoặc ( ∉ ) thay cho mỗi “?”.
a) 15 ? N ;
b) 10,5 ? N *;
c) \(\frac79\) ? N ;
d) 100 ? N .
Đáp án
a) 15 ∈ N ;
b) 10,5 ∉ N *;
c) \(\frac79\) ∉ N ;
d) 100 ∈ N .
Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 2
Trong các khẳng định sau, khẳng định nao là đúng, khẳng định nào là sai?
a) 1 999 > 2 003;
b) 100 000 là số tự nhiên lớn nhất;
c) 5 ≤ 5;
d) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất.
Đáp án
a) Sai
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 3
Biểu diễn các số 1 983, 2 756, 2 053 theo mẫu 1 983 = 1 × 1000 + 9 × 100 + 8 × 10 + 3.
Đáp án
Biểu diễn các số như sau:
2 756 = 2 × 1000 + 7 × 100 + 5 × 10 + 6
2 053 = 2 × 1000 + 0 × 100 + 5 × 10 + 3
Toán lớp 6 tập 1 trang 12 Câu 4
Hoàn thành bảng sau đây vào vở.
Số tự nhiên | 27 | 19 | 16 | ||
Số la mã | XIV | XXIX |
Đáp án:
Số tự nhiên | 27 | 14 | 19 | 29 | 16 |
Số la mã | XXVII | XIV | XIX | XXIX | XVI |
Trắc nghiệm bài 2 Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
3. Giải Toán lớp 6 bài 3 Cánh Diều
Toán lớp 6 bài 2 Tập hợp các số tự nhiên sách Cánh Diều bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học bài 2 Toán 6, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Cánh Diều. Tham khảo chi tiết: Toán lớp 6 bài 2 Tập hợp các số tự nhiên Cánh Diều. Chi tiết lời giải phần bài tập:
Toán lớp 6 trang 12 tập 1 Câu 1
Xác định số tự nhiên ở dấu ?, biết a, b, c là các chữ số, a ≠ 0
Tổng | Số |
2 000 000 + 500 000 + 60 000 + 500 + 90 | 2 560 590 |
9 000 000 000 + 50 000 000 + 8 000 000 + 500 000 + 400 | ? |
a x 100 + b x 10 + 6 | ? |
? | ? |
Đáp án
Tổng | Số |
2 000 000 + 500 000 + 60 000 + 500 + 90 | 2 560 590 |
9 000 000 000 + 50 000 000 + 8 000 000 + 500 000 + 400 | 9 058 500 400 |
a x 100 + b x 10 + 6 | \(\overline{ab6}\) |
a x 100 + 50 + c | \(\overline{a5c}\) |
Toán lớp 6 trang 13 tập 1 Câu 2
Đọc và viết:
a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau.
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau.
c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau.
d) Số tự nhiên lẻ nhở nhất có tám chữ số khác nhau.
Đáp án
a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau: 987 654 (Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư)
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau: 1 023 456 (Một triệu không trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm năm mươi tư)
c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau: 98 765 432 (Chín mươi tám triệu bảy trăm sáu mươi năm nghìn bốn trăm ba mươi hai)
d) Số tự nhiên lẻ nhở nhất có tám chữ số khác nhau: 10 234 567 (Mười triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy)
Toán lớp 6 trang 13 tập 1 Câu 3
Đọc số liệu về các đại lượng trong bảng dưới đây:
Đại dương | Diện tích (km2) | Độ sâu trung bình (m) |
Ấn Độ Dương | 76 200 000 | 3 897 |
Bắc Băng Dương | 14 800 000 | 1 205 |
Đại Tây Dương | 91 600 000 | 3 926 |
Thái Bình Dương | 178 700 000 | 4 028 |
(Nguồn: Hoàng Ngọc Cảnh (CB), Địa lí Tự nhiên đại cương 2, NXB Đại học Sư phạm, 2011)
Đáp án
* Ấn Độ Dương:
+ Diện tích: bảy mươi sáu triệu hai trăm nghìn ki-lô-mét vuông
+ Độ sâu trung bình: ba nghìn tám trăm chín mươi bảy mét
* Bắc Băng Dương:
+ Diện tích: mười bốn triệu tám trăm nghìn ki-lô-mét vuông
+ Độ sâu trung bình: một nghìn hai trăm linh năm mét
* Đại Tây Dương:
+ Diện tích: chín mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ki-lô-mét vuông
+ Độ sâu trung bình: ba nghìn chín trăm hai mươi sáu mét
* Bắc Băng Dương:
+ Diện tích: một trăm bảy mươi tám triệu bảy trăm nghìn ki-lô-mét vuông
+ Độ sâu trung bình: bốn nghìn không trăm hai mươi tám mét
Toán lớp 6 trang 13 tập 1 Câu 4
a) Đọc các số La Mã sau: IV; VIII; XI; XXIII; XXIV; XXVII
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 6; 14; 18; 19; 22; 26; 30.
Đáp án
a) Đọc số La Mã: IV: bốn; VIII: tám; XI: mười một; XXIII: hai mươi ba; XXIV: hai mươi tư; XXVII: hai mươi bảy
b) Viết số La Mã: 6: VI; 14: XIV; 18: XVIII; 19: XIX; 22: XXII; 26: XXVI; 30: XXX.
Toán lớp 6 trang 13 tập 1 Câu 5
a) Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 12 059 369; 9 909 820; 12 058 967; 12 059 305
b) Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: 50 413 000; 39 502 403; 50 412 999; 39 502 413
Đáp án
a) 9 909 820 < 12 058 967 < 12 059 305 < 12 059 369;
b) 50 413 000 > 50 412 999 > 39 502 413 > 39 502 403
Toán lớp 6 trang 13 tập 1 Câu 6
Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) x ≤ 6;
b) 35 ≤ x ≤ 39;
c) 216 < x ≤ 219
Đáp án
a) Gọi A là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn x ≤ 6
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
b) Gọi B là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 35 ≤ x ≤ 39
B = {35; 36; 37; 38; 39}
c) Gọi C là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 216 < x ≤ 219
C = {217; 218; 219}
Toán lớp 6 trang 13 tập 1 Câu 7
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho:
a) 3 369 < 33 ∗ 9 < 3 389;
b) 2 020 ≤ 20 ∗ 0 < 2 040.
Đáp án
a) Số cần điền vào dấu * là số 7.
b) Số cần điền vào dấu * là số 2 hoặc số 3.
Toán lớp 6 trang 13 tập 1 Câu 8
Cô Ngọc cần mua một chiếc phích nước. Giá chiếc phích nước mà cô Ngọc định mua ở năm của hàng như sau:
Cửa hàng | Bình Minh | Hùng Phát | Hải Âu | Hoa Sen | Hồng Nhật |
Giá (đồng) | 105 000 | 107 000 | 110 000 | 120 000 | 115 000 |
Cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng nào thì có giá rẻ nhất?
Đáp án
Nhìn vào bảng ta có:
Tá có:
105 000 < 107 000 < 110 000 < 115 000 < 120 000
Vậy cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng Bình Minh thì sẽ có giá rẻ nhất.
Trắc nghiệm bài 2 Tập hợp các số tự nhiên
>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 6 bài 3
4. Lý thuyết cơ bản Tập hợp các số tự nhiên
1. Các số 0; 1; 2; 3; 4.... là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Như vậy N = {0; 1; 2; 3...}.
Các số tự nhiên được biểu diễn trên một tia số. Mỗi số được biểu diễn bởi một điểm. Điểm biểu diễn số tự nhiên a được gọi là điểm a.
Tập hợp các số tự nhiên khác O được kí hiệu là N*, N* = {1; 2; 3;...}
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên:
a) Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b hoặc b > a.
Ta viết a ≤ b để chỉ a < b hoặc a = b; viết b ≥ a để chỉ b > a hoặc b = a.
Trong hai điểm trên tia số như hình vẽ trên, điểm ben trái biểu diễn số nhỏ hơn.
b) Nếu a < b và b < c thì a < c.
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau. Chẳng hạn, số 1 là số liền sau của số 0, số 6 là số liền sau của số 5; khi đó ta cũng nói số 0 là số liền trước của số 1, số 5 là số liền trước của số 6.
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
3. Các dạng bài tập
3.1 Tìm số liền sau, số liền trước của một số tự nhiên cho trước
Phương pháp:
- Để tìm số liền sau của số tự nhiên a, ta tính a + 1.
- Để tìm số liền trước của số tự nhiên a khác 0, ta tính a - 1.
Chú ý:
- Số 0 không có số liền trước.
- Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị.
3.2 Tìm các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước
Phương pháp:
Liệt kê tất cả các số tự nhiên thỏa mãn đồng thời các điều kiện đã cho
Ví dụ:
Tìm tất cả các số tự nhiên thỏa mãn (12 < x < 16)
Giải:
Ta có: các số tự nhiên lớn hơn 12 và nhỏ hơn 16 là: 13; 14; 15.
Tìm tất cả các số tự nhiên thỏa mãn (12 < x < 16)
3.3 Sử dụng công thức đếm số các số tự nhiên
Phương pháp:
Để đếm các số tự nhiên từ a đến b, hai số liên tiếp cách nhau d đơn vị, ta dùng công thức sau:
\(\dfrac{{b - a}}{d} + 1\) hay bằng (số cuối – số đầu):khoảng cách +1.
- Căn cứ vào các phần tử đã được liệt kê hoặc căn cứ vào tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp cho trước, ta có thể tìm được số phần tử của tập hợp đó.
- Sử dụng các công thức sau:
+ Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có: b-a + 1 phần tử (1)
+ Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có: \(\left( {b-a} \right):2 + 1\) phần tử ( 2)
+ Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có: \(\left( {n - m} \right):2 + 1\) phần tử ( 3)
+ Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b, hai số kế tiếp cách nhau d đơn vị, có: \(\left( {b - a} \right):d + 1\) phần tử (4)
Mời các bạn tham khảo thêm: