Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 6 Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Giải bài tập trang 38, 39 SGK Toán 6 tập 1: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

A. Lý thuyết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 lớp 6

+ Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

+ Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

B. Giải Toán lớp 6 tập 1 trang 38, 39

Câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán 6  tập 1

Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2: 328; 1437; 895; 1234.

Hướng dẫn

Các số có chữ số tận cùng là các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Lời giải

Số chia hết cho 2 là 328 và 1234 vì hai số này có tận cùng các chữ số chẵn

Số không chia hết cho 2 là 1437 và 895 vì hai số này có tận cùng là các chữ số lẻ

Câu hỏi 2  trang 38 SGK Toán 6 tập 1

Điền chữ số vào dấu * để được số \overline{\text37*}\(\overline{\text37*}\) chia hết cho 5.

Hướng dẫn

+ Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Lời giải 

+ Vì các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 nên chữ số cần điền vào dấu * và 0 hoặc 5.

Bài 91 trang 38 SGK Toán 6 tập 1

Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?

652; 850; 1546; 785; 6321.

Hướng dẫn:

+ Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn (0, 2, 4, 6, 8) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

+ Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Lời giải:

+ 652 có chữ số tận cùng bằng 2 nên 652 ⋮ 2

+ 850 có chữ số tận cùng bằng 0 nên 850 ⋮ 2 và 850 ⋮ 5

+ 1546 có chữ số tận cùng bằng 6 nên 1546 ⋮ 2

+ 785 có chữ số tận cùng bằng 5 nên 785 ⋮ 5

Bài 92 trang 38 SGK Toán 6 tập 1

Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?

b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?

c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?

Hướng dẫn:

+ Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn (0, 2, 4, 6, 8) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

+ Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

→ Để các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 thì các số đó có chữ số tận cùng là 2, 4, 6, 8.

Để các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 thì các số đó có chữ số tận cùng là 5.

Lời giải:

a) Vì 234 có tận cùng là chữ số 2 nên 234 ⋮ 2 nhưng 234 \not  {\vdots }\(\not {\vdots }\)5

b) Vì 1345 có tận cùng là chữ số 5 nên 1345 ⋮ 5 nhưng 1345 \not  {\vdots }\(\not {\vdots }\) 2

c) Vì 4620 có tận cùng là chữ số 0 nên 4620 ⋮ 5 và 4620 ⋮ 2

Bài 93 trang 38 SGK Toán 6 tập 1

Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?

a) 136 + 420;b) 625 – 450;
c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42;d) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35.

Hướng dẫn:

+ Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn (0, 2, 4, 6, 8) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

+ Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

+ Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó, nghĩa là: a ⋮ m, b ⋮ m, c ⋮ m ⇒ (a + b + c) ⋮ m

+ Nếu trong tổng có một số hạng không chia hết cho số tự nhiên m, còn các số hạng khác đều chia hết cho m thì tổng đó không chia hết cho m, nghĩa là: a ⋮ m, b ⋮ m, c m ⇒ (a + b + c) m

Lời giải:

a) 136 + 420 chia hết cho 2 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2

Nhưng 136 + 420 không chia hết cho 5 vì 420 chia hết cho 5 nhưng 136 không chia hết cho 5.

b) 625 – 450 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2

c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42 chia hết cho 2; nhưng không chia hết cho 5 vì 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 chia hết cho 5 nhưng 42 không chia hết cho 5.

d) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35 chia hết cho 5; nhưng không chia hết cho 2 vì 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 chia hết cho 2 nhưng 35 không chia hết cho 2.

Bài 94 trang 38 SGK Toán 6 tập 1

Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5:

813; 264; 736; 6547

Hướng dẫn:

+ Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b khác 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho:

a = b.q + r (0 < r < b)

→ Khi số a chia cho 2 được số dư r thì 0 < r < 2, mà r là số tự nhiên nên r = 1.

+ Để tìm số dư r trong phép chia a chia cho 5, ta tách số a về dạng 5.q + r trong đó 0 < r < 5.

Lời giải:

+ Có 813 chia cho 2 dư 1.

Có 813 = 810 + 3 và vì 810 chia hết cho 5 và 3 < 5 nên 813 chia cho 5 dư 3.

+ Có 264 chia hết cho 2.

Có 264 = 260 + 4 và vì 260 chia hết cho 5 và 4 < 5 nên 264 chia cho 5 dư 4.

+ Có 736 chia hết cho 2.

Có 736 = 735 + 1 và vì 735 chia hết cho 5 và 1 < 5 nên 736 chia cho 5 dư 1.

6547 chia cho 2 dư 1; 6547 = 6545 + 2 chia cho 5 dư 2 vì 6545 chia hết cho 5 và 2 < 5.

Bài 95 trang 38 SGK Toán 6 tập 1

Điền chữ số vào dấu * để được số \overline {54*}\(\overline {54*}\) thỏa mãn điều kiện:

a) Chia hết cho 2;b) Chia hết cho 5.

Hướng dẫn:

a) Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn (0, 2, 4, 6, 8) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

b) Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Lời giải:

a) Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8.

b) Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0 hoặc chữ số 5.

Bài 96 trang 39 SGK Toán 6 tập 1

Điền chữ số vào dấu * để được \overline {*85}\(\overline {*85}\) thỏa mãn điều kiện:

a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5.

Hướng dẫn:

a) Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn (0, 2, 4, 6, 8) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

b) Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Lời giải:

a) Vì có chữ số tận cùng bằng 5 là số lẻ nên không chia hết cho 2. Vậy không tồn tại số tự nhiên nào điền vào dấu * để chia hết cho 2.

b) Vì có chữ số tận cùng bằng 5 nên chia hết cho 5. Vậy số thích hợp để điền vào dấu * là các số từ 1 tới 9.

Bài 97 trang 39 SGK Toán 6 tập 1

Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:

a) Số đó chia hết cho 2;b) Số đó chia hết cho 5.

Hướng dẫn:

+ Số tự nhiên có ba chữ số thì chữ số hàng trăm không là chữ số 0.

a) Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn (0, 2, 4, 6, 8) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

b) Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Lời giải:

a) Các số tự nhiên có ba chữ số được lập từ các chữ số 4, 0, 5 mà chia hết cho 2 là: 504, 540, 450.

b) Các số tự nhiên có ba chữ số được lập từ các chữ số 4, 0, 5 mà chia hết cho 5 là: 450, 405, 540.

Bài 98 trang 39 SGK Toán 6 tập 1

Đánh dấu “X” vào ô thích hợp trong các câu sau:

CâuĐúngSai
a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.
c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.
d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.

Hướng dẫn:

a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2 là phát biểu đúng.

b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4 là phát biểu sai vì số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8.

c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0 là phát biểu đúng.

d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5 là phát biểu sai vì số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng bằng 0 và 5.

Lời giải:

CâuĐúngSai
a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.x
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.x
c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.x
d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.x

Bài 99 trang 39 SGK Toán 6 tập 1

Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.

Hướng dẫn:

+ Các số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau mà chia hết cho 2 là: 22, 44, 66, 88.

+ Gọi a là số tự nhiên chia cho 5 dư 3, ta có a = 5.q + 3 (với q là số tự nhiên khác 0). Suy ra (a - 3) là số chia hết cho 5.

Lời giải:

+ Các số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau mà chia hết cho 2 là 22, 44, 66, 88.

+ Có 22 – 3 = 19 không chia hết cho 5 → Loại

44 – 3 = 41 không chia hết cho 5 → Loại

66 – 3 = 63 không chia hết cho 5 → Loại

88 – 3 = 85 chia hết cho 5 → Thỏa mãn

Vậy số cần tìm là số 88.

Bài 100 trang 39 SGK Toán 6 tập 1

Ô tô đầu tiên ra đời năm nào?

Ô tô đầu tiên ra đời năm n = \overline {{\mathop{\rm abbc}\nolimits} }\(\overline {{\mathop{\rm abbc}\nolimits} }\), trong đó n ⋮ 5 và a, b, c ∈ {1; 5; 8} (a, b, c khác nhau).

Hướng dẫn:

+ Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Lời giải:

+ Vì chúng ta đang ở thế kỉ XXI nên a không thể lớn hơn 2. Do đó a = 1.

+ Vì n ⋮ 5 nên c = 5

+ Suy ra b = 8

Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.

------------

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Tham khảo các dạng bài tập Toán 6:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
117
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải bài tập Toán lớp 6

    Xem thêm