Giải bài tập SBT Toán hình 6 bài 7: Độ dài đường thẳng
Bài tập môn Toán lớp 6
Giải bài tập SBT Toán hình 6 bài 7: Độ dài đường thẳng được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Giải bài tập SBT Toán hình 6 bài 5: Tia
Giải bài tập SBT Toán hình 6 bài 6: Đoạn thẳng
Giải bài tập SBT Toán hình 6 bài 8: Khi nào thì AM + MB = AB
Câu 1: Chọn từ hoặc cụm từ: (1) trùng nhau; (2) 0; (3) độ dài đoạn thẳng; (4) khoảng cách giữa hai điểm; (5) cách, điền vào chỗ trống thích hợp trong mỗi câu sau đây để diễn đạt đúng về độ dài đoạn thẳng.
a) AB = 2 (cm) còn nói là ... A và B bằng 2 (cm) hoặc nói là ... AB bằng 2 (cm) hoặc A ... B một khoản bằng 2 (cm).
b) Hai điểm A và B trùng nhau còn nói là ... A và B bằng ... hoặc A ... B một khoảng bằng ... hoặc ... AB bằng ...
c) AB = 0 còn nói là ... A và B bằng ... hoặc hai điểm A và B ... hoặc ... AB bằng ... hoặc A ... B một khoảng bằng ...
Giải
a) AB = 2 (cm) còn nói là ..(4).. A và B bằng 2 (cm) hoặc nói là ..(3).. AB bằng 2 (cm) hoặc A ..(5).. B một khoản bằng 2 (cm).
b) Hai điểm A và B trùng nhau còn nói là ..(4).. A và B bằng ..(2).. hoặc A ..(5).. B một khoảng bằng ..(2).. hoặc ..(3).. AB bằng ..(2)..
c) AB = 0 còn nói là ..(4).. A và B bằng ..(2).. hoặc hai điểm A và B ..(1).. hoặc ..(3).. AB bằng ..(2).. hoặc A ..(5).. B một khoảng bằng ..(2)..
Câu 2: Biết AB = 5 (cm) và CD = 3 (cm), EF = 4 (cm) và GH = 3 (cm).
Chọn từ, cụm từ hoặc kí hiệu: lớn hơn; nhỏ hơn; bằng nhau; có cùng độ dài; <; =; >, điền vào chỗ trống (...) dưới đây để diễn tả đúng về việc so sánh độ dài đoạn thẳng.
a) AB ... CD hay CD ... AB hoặc AB ... CD hoặc CD ... AB.
b) CD và GH ... hoặc CD và GH ... hoặc CD ... GH.
c) AB ... EF hay EF ... AB hoặc AB ... EF hoặc EF ... AB.
Giải
a) AB lớn hơn CD hay CD nhỏ hơn AB hoặc AB > CD hoặc CD < AB.
b) CD và GH bằng nhau hoặc CD và GH có cùng độ dài hoặc CD = GH.
c) AB lớn hơn EF hay EF nhỏ hơn AB hoặc AB > EF hoặc EF < AB.
Câu 3: Quan sát hình bs 5.
Đo và cho biết độ dài của các đoạn thẳng sau:
AB = ...
BC = ...
CD = ...
DA = ...
OA = ...
OB = ...
OC = ...
OD = ...
AC = ...
BD = ...
b) Chọn một trong các kí hiệu ''<'' hoặc ''='' hoặc ''>'' điền vào chỗ trống (...) dưới đây để thể hiện đúng sự so sánh về độ dài của các đoạn thẳng.
AB ... AD
AB ... CD
AB ... AC
AB ... AO
AC ... BD
AC ... AO
OA ... OB
Giải
a) AB = 35mm
BC = 35mm
CD = 35mm
DA = 35mm
OA = 25mm
OB = 25mm
OC = 25mm
OD = 25mm
AC = 50mm
BD = 50mm
b) AB = AD
AB = CD
AB < AC
AB > AO
AC = BD
AC > AO
OA = OB
Câu 4: Xem hình 10.
a) Đo rồi sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA theo thứ tự giảm dần.
b) Tính chu vi hình ABCDE (tức là tính AB+BC+CD+DE+EA)
Giải
a) Dùng thước chia khoảng đo độ dài các đoạn thẳng rồi sắp xếp các độ dài theo thứ tự giảm dần.
Ta có: AB = 30mm BC = 14mm
CD = 15mm DE= 32mm
EA = 17mm
Sắp xếp: DE, AB, EA, CD, BC
b) Chu vi hình ABCDE: AB+BC + CD + DE + EA
= 30 + 14 + 15 + 32 + 17 = 108 (mm)
Câu 5: Tính khoảng cách (theo đường chim bay) giữa Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh theo bản đồ việt Nam.
Giải
Sử dụng một bản đồ Việt Nam bất kì. Chọn Hà Nội là điểm M, thành phố Hồ Chí Minh là điểm N. Dùng thước chia khoảng đo độ dài từ M đến N. Sử dụng tỉ lệ của bản đồ để suy ra khoảng cách từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh theo đường chim bay.
Câu 6: So sánh các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong hình 12 rồi đánh cùng dấu cho các đoạn thẳng bằng nhau.
Giải
Dùng thước chia khoảng để đo độ dài các đoạn thẳng. Ta có:
AB = 37 mm CD = 37 mm
AC = 20 mm BD = 20 mm
Suy ra AB = CD; AC = BD
Câu 7: Đo kích thước quyển sách “Toán 6, tập 1” và ghi kết quả:
Chiều dài: ……….mm
Chiều rộng:…………mm
Kích thước: ……×…….
Giải
Chiều dài: 240 mm
Chiều rộng: 170 mm
Kích thước: 170mm x 240mm