Toán lớp 6 bài 6 sách mới
Toán lớp 6 bài 6
Giải Toán lớp 6 bài 6 của 3 bộ sách mới: Kết nối tri thức, Cánh Diều, Chân trời sáng tạo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6. Lời giải bài tập Toán 6 bài Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên với các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán và để học tốt Toán lớp 6.
1. Giải Toán lớp 6 bài 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Lũy thừa với số mũ tự nhiên Kết nối tri thức lớp 6 trang 17, 18, 19 bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học Toán 6 sách mới, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách KNTT. Tham khảo chi tiết: Toán lớp 6 bài 6 Lũy thừa với số mũ tự nhiên Kết nối tri thức.
Toán lớp 6 tập 1 trang 24 Câu 1.36
Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9
b) 10 . 10 . 10 . 10
c) 5 . 5 . 5 . 25
c) a . a . a . a . a . a
Đáp án
a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 = 9 5
b) 10 . 10 . 10 . 10 = 104
c) 5 . 5 . 5 . 25 = 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 55
c) a . a . a . a . a . a = a6
Toán lớp 6 tập 1 trang 24 Câu 1.37
Hoàn thành bảng sau vào vở:
Lũy thừa | Cơ số | Số mũ | Giá trị của lũy thừa |
4 3 | ? | ? | ? |
? | 3 | 5 | ? |
? | 2 | ? | 128 |
Đáp án
Lũy thừa | Cơ số | Số mũ | Giá trị của lũy thừa |
43 | 4 | 3 | 64 |
35 | 3 | 5 | 243 |
27 | 2 | 7 | 128 |
Toán lớp 6 tập 1 trang 24 Câu 1.38
Tính:
a) 2 5
b) 3 3
c) 5 2
d) 10 9
Đáp án
a. \({2^5} = 2.2.2.2.2 = 32\)
b. \({3^3} = 3.3.3 = 27\)
c. \({5^2} = 5.5 = 25\)
d. \({10^9} = \underbrace {10.10.10.....10}_9 = 1000000000\)
Toán lớp 6 tập 1 trang 24 Câu 1.39
Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10: 215; 902; 2 020; 883 001
Đáp án
Ta có:
\(\begin{matrix} 215 = 200 + 10 + 5 = {2.10^2} + {10^1} + 5 \hfill \\ 902 = 900 + 2 = 9.100 + 2 = {9.10^2} + 2 \hfill \\ 2020 = 2.1000 + 2.10 = {2.10^3} + {2.10^1} \hfill \\ 883001 = 800000 + 80000 + 3000 + 1 = {8.10^5} + {8.10^4} + {3.10^3} + 1 \hfill \\ \end{matrix}\)
Toán lớp 6 tập 1 trang 24 Câu 1.40
Tính 11 2 , 111 2 . Từ đó hãy dự đoán kết quả của 1111 2
Ta có:
\(\begin{matrix} {11^2} = 11.11 = 121 \hfill \\ {111^2} = 111.111 = 12321 \hfill \\ \end{matrix}\)
Dự đoán \({1111^2} = 1234321\)
Kiểm tra kết quả \({1111^2} = 1111.1111 = 1234321\)
Toán lớp 6 tập 1 trang 24 Câu 1.41
Biết 2 10 = 1024 . Hãy tính 2 9 và 2 11
Đáp án
Ta có:
\(\begin{matrix} {2^{10}} = {2^{9 + 1}} = {2^9}{.2^1} = {2^9}.2 = 1024 \hfill \\ \Rightarrow {2^9} = 1024:2 = 512 \hfill \\ \end{matrix}\)
Ta lại có:
\(\begin{matrix} {2^{10}} = {2^{11 - 1}} = {2^{11}}:{2^1} = {2^{11}}:2 = 1024 \hfill \\ \Rightarrow {2^{11}} = 1024.2 = 2048 \hfill \\ \end{matrix}\)
Toán lớp 6 tập 1 trang 24 Câu 1.42
Tính :
a) 5 7 .5 3
b) 5 8 : 5 4
Đáp án
a. \({5^7}{.5^3} = {5^{7 + 3}} = {5^{10}}\)
b. \({5^8}:{5^4} = {5^{8 - 4}} = {5^4}\)
Toán lớp 6 tập 1 trang 24 Câu 1.43
Ta có: 1 + 3 + 5 = 9 = 3 2
Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên:
a) 1 + 3 + 5 + 7
b) 1 + 3 + 5 + 7 + 9
Đáp án
a. 1 + 3 + 5 + 7 = 16 = 42
b. 1 + 3 + 5 + 7 + 9 = 25 = 52
Toán lớp 6 tập 1 trang 24 Câu 1.44
Trái Đất có khối lượng khoảng 60.10 20 tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ 6.10 6 tấn khí Hydrogen (theo vnexpress.net). Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hdrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?
Đáp án
Thời gian để Mặt Trời tiêu thụ một lượng khí hdrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất là:
\(\left( {{{60.10}^{20}}} \right):\left( {{{6.10}^6}} \right) = \frac{{60}}{6}{.10^{20 - 6}} = {10.10^{14}} = {10^{1 + 14}} = {10^{15}}\left( s \right)\)
Toán lớp 6 tập 1 trang 24 Câu 1.45
Theo các nhà khoa học, mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng 25.10 5 tế bào hồng cầu (theo www.healthline.com). Hãy tính xem mỗi giờ có bao nhiêu tế bào hồng cầu được tạo ra?
Đáp án
Đổi 1 giờ = 3600 giây
Mỗi giờ số tế bào hồng cầu được tạo ra là:
\({25.10^5}.3600 = {90000.10^5} =9.10^4 .10^5=9.10^{4+5}=9.10^9\) (tế bào)
2. Giải Toán lớp 6 bài 6 sách Chân trời sáng tạo
Giải Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng Chân trời sáng tạo lớp 6 bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học bài 6 Toán 6 trang 21, 22, 23 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Chân trời sáng tạo. Xem chi tiết: Giải Toán lớp 6 bài 6 Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
3. Giải Toán lớp 6 bài 6 sách Cánh Diều
Giải Thứ tự thực hiện các phép tính Cánh Diều lớp 6 bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học bài 6 Toán 6 trang 26, 27, 28, 29, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Cánh Diều. Xem chi tiết: Toán lớp 6 bài 5 Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Cánh Diều
4. Giải Toán lớp 6 bài 6 sách cũ
Tóm tắt kiến thức phép trừ và phép chia lớp 6
1. Cho hai số tự nhiên a và b. Nếu có số tự nhiên x mà b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x. Số a gọi là số bị trừ, số b là số trừ, số x là hiệu số.
Lưu ý:
- Nếu b + x = a thì x = a – b và b = a – x.
- Nếu x = a – b thì b + x = a và b = a – x.
- Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ phải lớn hơn hay bằng số trừ.
2. Cho hai số tự nhiên a và b, với b ≠ 0. Nếu có số tự nhiên x mà b . x = a thì ta có phép chia hết a : b = x. Số a gọi là số bị chia, số b là số chia, số x là thương.
Lưu ý:
- Nếu b . x = a thì x = a : b nếu b ≠ 0 và b = a : x nếu x ≠ 0.
- Nếu x = a : b thì b . x = a và nếu a ≠ 0 thì b = a : x.
3. Cho hai số tự nhiên a và b, với b ≠ 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r sao cho a = bq + r, trong đó 0 ≤ r < b.
Khi r ≠ 0 ta nói rằng ta có phép chia có dư với a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư.
4. Số chia bao giờ cũng khác 0.
Câu hỏi 1 SGK Toán 6 trang 21 tập 1
Điền vào chỗ trống:
a) a – a = …;
b) a – 0 = …;
c) Điều kiện để có hiệu a – b là …
Lời giải chi tiết
Ta có:
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) Điều kiện để có hiệu a – b là a > b
Câu hỏi 2 SGK Toán 6 trang 21 tập 1
Điền vào chỗ trống:
a) 0 : a=…(a≠0);
b) a : a=…(a≠0);
c) a : 1=…
Phương pháp giải
Sử dụng:
+) 0 chia số nào cũng bằng 0
+) Số nào chia cho 1 cũng bằng chính nó.
Lời giải chi tiết
Ta có:
a) 0 : a = 0 (a≠0)
b) a : a = 1 (a≠0)
c) a : 1 = a
Câu hỏi 3 SGK Toán 6 trang 22 tập 1
Điền vào ô trống ở các trường hợp có thể xảy ra:
Số bị chia | 600 | 1312 | 15 | |
Số chia | 17 | 32 | 0 | 13 |
Thương | 4 | |||
Số dư | 15 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) |
Phương pháp giải
Thực hiện phép chia hai số tự nhiên rồi điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết
Ta có kí hiệu như sau: Số bị chia là a; Số chia là b; Thương là q; Số dư là r.
- Ở cột (1) ta có a = 600; b = 17
Chia 600 cho 17 được q = 35 ; r = 5
- Ở cột (2) ta có a = 1312 ; b = 32
Chia 1312 cho 32 được q = 41 ; r = 0
- Ở cột (3) ta có a = 15 ; b = 0
Có b = 0 nên phép chia a cho b không thể thực hiện được
- Ở cột (4) ta có b = 13 ; q = 5 ; r = 2
Vậy a = b . q + r = 13 . 5 + 2 = 67
Ta có bảng:
Số bị chia | 600 | 1312 | 15 | 67 |
Số chia | 17 | 32 | 0 | 13 |
Thương | 35 | 41 | 5 | |
Số dư | 5 | 0 | 2 |
Giải bài tập Toán lớp 6 SGK Trang 22, 23, 24 tập 1 - Phép trừ và phép chia
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 22 Bài 41
Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các quãng đường trên quốc lộ ấy:
Hà Nội – Huế: 658km,
Hà Nội – Nha Trang: 1278km,
Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh: 1710km.
Tính các quãng đường: Huế – Nha Trang, Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh.
Phương pháp giải
Quãng đường từ Huế đến Nha Trang chính bằng quãng đường từ Hà Nội đến Nha Trang trừ đi quãng đường từ Hà Nội đến Huế.
Quãng đường từ Nha Trang đến TP HCM bằng quãng đường từ hà nội đến TP HCM trừ đi quãng đường từ HN đến Nha Trang
Đáp án và bài giải:
Quãng đường Huế – Nha Trang: 1278 – 658 = 620 (km).
Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh: 1710 – 1278 = 432 (km).
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 23 Bài 42
Các số liệu về kênh đào Xuy-ê (Ai Cập) nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2.
Bảng 1
Kênh đào Xuy-ê | Năm 1869 | Năm 1955 |
Chiều rộng mặt kênh | 58m | 135m |
Chiều rộng đáy kênh | 22m | 50m |
Độ sâu của kênh | 6m | 13m |
Thời gian tàu qua kênh | 48 giờ | 14 giờ |
Bảng 2
Hành trình | Qua mũi Hảo Vọng | Qua kênh Xuy-ê |
Luân Đôn - Bom-bay | 17400km | 10100km |
Mác-xây- Bom-bay | 16000km | 7400km |
Ô-đét-xa- Bom-bay | 19000km | 6800km |
a) Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 (năm khánh thành kênh đào)?
b) Nhờ đi qua kênh đào Xuy-ê, mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu kilômét?
Đáp án và bài giải:
Chiều rộng mặt kênh tăng lên 77m.
Chiều rộng đáy kênh tăng lên 28m.
Độ sâu của kênh tăng lên 7m.
Thời gian tàu qua kênh giảm bớt 34 giờ.
Hành trình Luân Đôn – Bom-bay giảm bớt 7300km.
Hành trình Mác-xây – Bom-bay giảm bớt 8600km.
Hành trình Ô-đét-xa – Bom-bay giảm bớt 12200km.
Kênh đào Xuy-ê | Năm 1869 | Năm 1955 |
Chiều rộng mặt kênh | 58m | 135m |
Chiều rộng đáy kênh | 22m | 50m |
Độ sâu của kênh | 6m | 13m |
Thời gian tàu qua kênh | 48 giờ | 14 giờ |
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 23 Bài 43
Tính khối lượng của quả bí ở hình 18 khi cân thăng bằng:
Bài giải:
Vận dụng điều lưu ý trong phần tóm tắt kiến thức.
Theo hình vẽ: Khối lượng quả bí + 100g = 1500g. Do đó khối lượng của quả bí là 1500g – 100g = 1400g.
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 24 Bài 44
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) x : 13 = 41; b) 1428 : x = 14; c) 4x : 17 = 0;
d) 7x – 8 = 713; e) 8(x – 3) = 0; g) 0 : x = 0.
Đáp án và hướng dẫn giải:
Vận dụng điều lưu ý trong phần tóm tắt kiến thức.
a) Nếu x : 13 = 41 thì x = 41 . 13 = 533.
b) Nếu 1428 : x = 14 thì x = 1428 : 14 = 102.
c) Nếu 4x : 17 = 0 thì x = 0.
d) 7x – 8 = 713 thì 7x = 713 + 8 = 721. Do đó x = 721 : 7 = 103.
e) Nếu 8(x – 3) = 0 thì x – 3 = 0. Do đó x = 3.
g) Vì x là số chia nên x ≠ 0. Từ 0 : x = 0 suy ra x . 0 = 0. Vì mọi số nhân với 0 đều bằng 0 nên x là một số tự nhiên bất kì, khác 0.
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 24 Bài 45
Điền vào ô trống sao cho a = b.q + r với 0 ≤ r < b:
Đáp án:
a | 392 | 278 | 357 | b | 420 |
b | 28 | 13 | 21 | 14 | 35 |
q | 14 | 21 | 17 | 25 | 12 |
r | 0 | 5 | 0 | 10 | 0 |
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 24 Bài 46
a) Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho 4, cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu?
b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k ∈ N. Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, số chia hết cho 3 dư 1, số chia hết cho 3 dư 2.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) Số dư trong phép chia một số tự nhiên cho số tự nhiên b ≠ 0 là một số tự nhiên r < b nghĩa là r có thể là 0; 1;...; b – 1.
Số dư trong phép chia cho 3 có thể là 0; 1; 2.
Số dư trong phép chia cho 4 có thể là: 0; 1; 2; 3.
Số dư trong phép chia cho 5 có thể là: 0; 1; 2; 3; 4.
b) Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là 3k, với k ∈ N.
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3, dư 1 là 3k + 1, với k ∈ N.
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3, dư 2 là 3k + 2, với k ∈ N.
Giải bài tập Toán lớp 6 SGK Trang 24 tập 1 - Luyện tập Phép trừ và phép chia
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 24 Bài 47
Tìm số tự nhiên x, biết
a) (x – 35) – 120 = 0;
b) 124 + (118 – x) = 217;
c) 156 – (x + 61) = 82.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) (x-35) -120 = 0
x-35 = 0 +120
x-35 = 120
x = 120 +35
x = 155
b) 124 + (118 - x) = 217
118 – x = 217-124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25
c) 156 - (x + 61) = 82
x + 61 = 156 -82
x + 61 = 74
x = 74- 61
x = 13
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 24 Bài 48
Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp:
Ví dụ: 57 + 96 = (57 – 4) + (96 + 4) = 53 + 100 = 153.
Hãy tính nhẩm: 35 + 98; 46 + 29.
Đáp án và hướng dẫn giải:
35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133.
46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75.
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 24 Bài 49
Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp:
Ví dụ: 135 – 98 = (135 + 2) – (98 + 2) = 137 – 100 = 37.
Hãy tính nhẩm: 321 – 96; 1354 – 997.
Đáp án và hướng dẫn giải:
321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4) = 325 -100 = 225.
1354 – 997 = (1354 + 3) – (997 + 3) = 1357 – 1000 = 357.
Giải Toán SGK Đại số 6 tập 1 trang 24 Bài 50
Sử dụng máy tính bỏ túi:để tính:
425 – 257; 91 – 56; 82 – 56; 73 – 56; 652 – 46 – 46 – 46.
Đáp án
425 - 257 = 168;
91 - 56 = 35;
82 - 56 = 26;
73 - 56 = 17;
652 - 46 - 46 - 46 = 514.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.
Tham khảo các dạng Toán lớp 6:
- Giải bài tập trang 16 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân
- Giải bài tập trang 17 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân (tiếp theo)
- Giải bài tập trang 19, 20 SGK Toán 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân
- Giải bài tập Toán 6 trang 25 tập 1: Phép trừ và phép chia
- Giải bài tập Toán 6 trang 27, 28 SGK tập 1: Lý thuyết lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số