Giáo án Số học 6 bài 13: Luyện tập
Giáo án Số học 6
Giáo án Số học 6 bài 13: Luyện tập được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Toán 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Số học 6 bài 11: Luyện tập
Giáo án Số học 6 bài 12: Lũy thừa với số mũ tự nhiên - Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Giáo án Số học 6 bài 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số
2. Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách sử dụng lũy thừa
3. Thái độ: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo
- CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
- Chuẩn bị của thầy: SGK, SBT, thước thẳng.
- Chuẩn bị của trò: Vở ghi, SGK, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Định nghĩa lũy thừa bậc n của a, viết công thức tổng quát
Áp dụng tính: a) 23; 24; 25; 26; 27; 28; 29; 210
32; 33;34; 35
HS2: -Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát? am . an = am+n (m; n ∈N*)
Áp dụng: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa
33 . 34 = (37); 52 . 57 = ( 59); 75 . 7 = (76)
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy - trò | Nội dung kiến thức cần đạt | ||||||
Hoạt động 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng lũy thừa. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán GV ghi bảng cho HS quan sát. Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên? 8; 16; 20; 27; 60; 64; 81; 90; 100. Hãy viết tất cả các cách nêu có? HS lên bảng trình bày cách thực hiện HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày Hoạt động 2: Viết số dưới dạng luỹ thừa và ngược lại GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán GV ghi đề bài lên bảng cho HS quan sát GV: Làm thế nào để tính các lũy thừa? Viết lũy thừa dưới dạng phép tính? GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh GV: Nêu nhận xét về số mũ và số 0 trong kết quả? Hoạt động 3: Lựa chọn đáp án đúng GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán GV: ghi đề bài và gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng, tại sao sai GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV gọi HS nêu quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số? Chú ý điều gì? Hoạt động 4: Nhân các lũy thừa GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán GV: ghi đề bài lên bảng GV: Gọi 2 HS lên bảng đồng thời thực hiện phép tính GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Hoạt động 5:So sánh GV hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm, sau đó các nhóm đại diện cho biết kết quả và lên bảng trình bày cách giải GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách so sánh của các nhóm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh | Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng một lũy thừa Bài tập 61( 28 SGK): Ta có: 8 = 23; 16 = 42 = 24 27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26; 81 = 92 = 34; 100 = 102 Dạng 2: Tìm mối liên hệ giữa luỹ thừa với số tự nhiên Bài tập 62 ( 28- SGK) a) 102 = 10.10 = 100 103 = 10.10.10 = 1000 104 =10.10.10.10 = 10000 105 = 100000 106 = 1000000 b) 1000 = 103 1000000 = 106 1 tỉ = 109 1 000 . . . 0 = 1012 12 chữ số 0 Dạng 3: Lựa chọn đáp án đúng: Bài tập 63 ( 28- SGK)
Dạng 4: Nhân các lũy thừa Bài tập 64 ( 29- SGK) a) 23 . 22 . 24 = 23+2+4 = 29 b)102.103.105=102+3+5=1010 c) x.x5 = x1+5 = x6 d) a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10 Dạng 5: So sánh Bài tập 65 ( 29- SGK) a) 23 và 32 Vì 23 = 8; 32 = 9 Þ 8 < 9 nên 23 < 32 b) 24 và 42 Vì 24 = 16; 42 = 16 Þ 24 = 42 c) 25 và 52 Vì 25 = 32; 52 = 25 Þ 32 > 25 nên 25 > 52 d) 210 và 102 Vì 210 = 1024; 102 = 100 Hay 210 > 100 |