Giáo án Số học 6 bài 7: Phép cộng và phép nhân
Giáo án Số học 6
Giáo án Số học 6 bài 7: Phép cộng và phép nhân được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Toán 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Số học 6 chương 1 bài 3: Ghi số tự nhiên
Giáo án Số học 6 chương 1 bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
Giáo án Số học 6 bài 8: Luyện tập
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
3.Thái độ: HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của trò: SGK toán 6, đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Tính số phần tử của các tập hợp:
a) A = {40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100}. Đáp số: Có 61 phần tử
b) B = {10 ; 12 ; 14 ; . . . 98}. Đáp số: có 45 phần tử
HS2: Cho tập hợp {a ; b ; c}. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp?
Đáp án: Ø; {a}; {b}; {c}; {a; b}; {a; c}; {b; c}; {a; b; c}
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò | Nội dung kiến thức cần đạt | ||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Ôn tập về tổng và tích của hai số tự nhiên GV: Em hãy cho biết người ta dùng kí hiệu nào để biểu hiện phép cộng và phép nhân? GV: Cho HS nêu được số hạng, thừa số. GV: Cho HS nắm được kí hiệu phép nhân và cách viết về phép nhân. - Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số Ví dụ: a . b = ab 4x.y = 4xy GV: Cho ví dụ minh hoạ GV: Cho HS thực hiện ?1 và gọi HS đứng tại chỗ trả lời GV: Ghi vào bảng GV: Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ?1 yêu cầu HS trả lời bài ?2 GV: Cho bài tập HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện GV: Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích? GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ? GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách giải. HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 2: Ôn tập tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng và phép nhân GV: Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó? GV Lưu ý HS: từ “đổi chỗ” khác với đổi các “số hạng” GV gọi 2 HS phát biểu hai tính chất của phép cộng Áp dụng tính nhanh: 26 + 47 + 74 GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ? Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép cộng GV gọi 2 HS phát biểu HS áp dụng: Tính nhanh: 2. 37. 50 - Cả lớp làm vào vở GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân? Phát biểu tính chất đó - Áp dụng tính nhanh: 37 . 36 + 37 . 64 GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau? Hãy vận dụng thực hiện ?3 GV: Cho ba HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm | 1. Tổng và tích hai số tự nhiên : - Phép cộng: a + b = c (Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng) - Phép nhân: a . b = d (Thừa số) . (Thừa số) = Tích) ?1 Điền vào chỗ trống
?2 a) Tích của một số với 0 thì bằng 0 b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0 Áp dụng : Tìm x biết (x - 34) . 15 = 0 Giải Ta có : (x - 34) . 15 = 0 Þ x - 34 = 0 x = 0 + 34 x = 34 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: - Tính chất giao hoán a + b = b + a a . b = b . a -Tính chất kết hợp (a + b) + c = a + (b + c) (a.b) . c = a . (b.c) - Tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng a (b + c) = ab + ac ?3 Tính nhanh. Hướng dẫn a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87(36 + 64) = 87 . 100 = 8 700 |