Giáo án Số học 6 bài 11: Luyện tập
Giáo án Số học 6
Giáo án Số học 6 bài 11: Luyện tập được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Toán 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Giáo án Số học 6 bài 9: Phép trừ và phép chia
Giáo án Số học 6 bài 10: Phép trừ và phép chia
Giáo án Số học 6 bài 12: Lũy thừa với số mũ tự nhiên - Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
2.Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SBT, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của trò: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
* Đề bài:
Câu 1: (2đ)Tính nhanh
a/ 25.23.2.4.5 b/18.43 +43.82
Câu 2: (2đ)Hãy liệt kê các phần tử của các tập hợp sau:
a/ A={xN/ 48<x<57}
b/ B={aN/ 8+a <15}
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò | Nội dung kiến thức cần đạt |
Hoạt động 1: Tìm số chưa biết HS đọc đề bài GV: Để tìm x ta cần thực hiện những phép toán nào? GV: Em hãy nêu các cách tìm số hạng, thừa số, số bị chia, số chia chưa biết? GV: Hãy xác định quan hệ giữa các biểu thức trong ngoặc với phép toán trên? Hãy nêu cách thực hiện giải bài toán trên? HS lên bảng trình bày cách thực hiện HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày cho HS GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Hoạt động 2: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia GV: Ở các câu trên ta nên thêm vào số hạng nào? Vì sao lại thêm vào số hạng đó? Mục đích thêm vào số hạng đó để được điều gì? GV: Để tính được nhanh ta phải biến đổi một số hạng như thế nào? GV: Nêu mục đích của việc thêm vào số hạng cho tròn chục, trăm, nghìn. GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách giải. HS nhận xét và bổ sung thêm Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi Gv giới thiệu cho HS nắm được các phím trên máy tính. Cách thực hiện phép trừ trêân máy | Dạng 1: Tìm x Bài tập 47( 24 SGK ): a) (x - 35) - 120 = 0 x - 35 = 0 + 120 x - 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b)124 + (118-x) = 217 118 - x = 217 - 124 118 - x = 93 x = 118 - 93 x = 25 c) 156 - (x+ 61) = 82 x + 61 = 156 - 82 x + 61 = 74 x = 74 - 61 x = 13 Dạng 2: Tính nhẩm Bài tập 48( 24 SGK ) a) 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 b) 46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75 Bài tập 49 ( 24 SGK ) a) 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4) = 325 - 100 = 225 b) 1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3) = 1357 - 1000 = 357 Dạng 3: Cách dùng máy tính Bài tập 50 ( 24 SGK ) Hướng dẫn học sinh trình bày cách dùng máy để thực hiện phép trừ |